Phần mềm Kế toán & Quản lý kinh doanhTin tứcTin tức Kế toán

Thuế môn bài là gì? Thời hạn kê khai, nộp thuế môn bài 2025

Thuế môn bài là gì? Đây chính là một trong các loại thuế quan trọng ở Việt Nam mà các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân kinh doanh tại Việt Nam cần phải nộp. Được quy định chi tiết trong các văn bản pháp luật, thuế môn bài nhằm mục đích quản lý và đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

Trong bài viết này, Phần mềm kế toán và quản lý kinh doanh CrystalBooks sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm thuế môn bài là gì, các đối tượng phải nộp thuế, mức thuế áp dụng, cũng như thời hạn và cách thức nộp thuế môn bài. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và chính xác về thuế môn bài, hãy cùng khám phá bài viết ngay sau đây!

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu mà các tổ chức và cá nhân kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm một lần cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983 (hết hiệu lực) đã quy định về thuế môn bài đối với tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng. Tuy nhiên, hiện nay, thuật ngữ "thuế môn bài" không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật, mà thay vào là sử dụng thuật ngữ "lệ phí môn bài".

>>> Doanh nghiệp nên thực hiện cách lập mã hàng hóa như thế nào để quản lý kho hiệu quả?

Hiện nay “thuế môn bài” được đổi thành “lệ phí môn bài”

Hiện nay “thuế môn bài” được đổi thành “lệ phí môn bài”

>>> Làm thế nào để quản lý chi phí phải trả ngắn hạn hiệu quả trên Crystal Books?

Mức thu thuế môn bài được quy định như thế nào?

Điều kiện

Mức thu (VNĐ)

Tổ chức

- Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư > 10 tỷ VNĐ

3.000.000

- Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ≤ 10 tỷ VNĐ

2.000.000

- Chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, tổ chức kinh tế khác

1.000.000

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình

- Doanh thu > 500 triệu VNĐ/năm

1.000.000

- Doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu VNĐ/năm

500.000

- Doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu VNĐ/năm

300.000

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh

- Miễn thuế môn bài trong 3 năm đầu kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu

Miễn thuế

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể nhưng hoạt động trở lại

- Trong năm giải thể hoặc tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/6

Nộp 50% mức thu

- Trong năm giải thể hoặc tạm ngừng kinh doanh từ ngày 1/7

Nộp đủ mức thu

>>>Cách hạch toán tiền chậm nộp thuế GTGT - TNCN - TNDN

Đối tượng cần/ miễn nộp thuế môn bài

Đối tượng phải nộp loại thuế môn bài

Dựa trên Điều 4 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài cho năm 2024 được quy định như sau:

- Đối với các tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư > 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng mỗi năm;
  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư 10 tỷ đồng: 2.000.000 đồng mỗi năm;
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng mỗi năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với các tổ chức, theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, được xác định dựa trên vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp không có vốn điều lệ thì xét lệ phí môn bản căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng mỗi năm: 1.000.000 đồng mỗi năm;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu đồng mỗi năm: 500.000 đồng mỗi năm;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu đồng mỗi năm: 300.000 đồng mỗi năm.

Doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

Trường hợp kết thúc trong 6 tháng đầu năm, mức lệ phí môn bài cả năm sẽ được áp dụng; nếu kết thúc trong 6 tháng cuối năm, sẽ nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.

  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể nhưng hoạt động trở lại:
    Nếu hoạt động trở lại trong 6 tháng đầu năm, sẽ nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu hoạt động trở lại trong 6 tháng cuối năm, sẽ nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.

>>> Chi phí thuế TNDN hoãn lại là gì?

Đối tượng miễn nộp phí môn bài

Theo Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm cố định, theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân - nhóm cá nhân & hộ gia đình tham gia sản xuất muối.
  • Những tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân hay hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và các dịch vụ hậu cần của nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã và các cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã và liên hiệp HTX (bao gồm cả chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và doanh nghiệp tư nhân hoạt động tại địa bàn miền núi.

Các đối tượng nộp thuế môn bài

Các đối tượng nộp thuế môn bài

>>> Làm sao để quản lý tài chính doanh nghiệp hiệu quả, tối ưu dòng tiền và kiểm soát chi phí?

Cách tính thuế môn bài

Cách tính thuế môn bài dựa trên các quy định về mức thu lệ phí môn bài, đối tượng nộp thuế, và thời gian hoạt động của các tổ chức, cá nhân, và hộ gia đình kinh doanh. Dưới đây là hướng dẫn cách tính thuế môn bài:

  • Xác định đối tượng nộp thuế môn bài: là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hay hộ gia đình.
  • Xác định vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu (đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình): Dựa trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Áp dụng mức thu lệ phí môn bài tương ứng: Dựa vào mục “Mức thu” ở trên.

>>> Hướng dẫn chi tiết cách nộp thuế môn bài 2024

Thời hạn nộp thuế môn bài và cách nộp thuế môn bài

Một số quy định nộp thuế môn bài về thời hạn và cách nộp chi tiết như sau:

Thời hạn nộp thuế môn bài

Thời hạn nộp lệ phí môn bài lần đầu

  • Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mới thành lập: Trong vòng 30 ngày (kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐK kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Đối với cá nhân, hộ kinh doanh mới bắt đầu hoạt động: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài vào hàng năm

  • Đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ kinh doanh đang hoạt động: Trước ngày 30 tháng 1 hàng năm.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài khi có sự thay đổi

  • Nếu doanh nghiệp, tổ chức thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư dẫn đến thay đổi mức thu lệ phí môn bài: Nộp lệ phí môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

>>>Khái niệm thuế trực thu. Các loại thuế trực thu mới nhất 2025

Cách nộp thuế môn bài

Hình thức nộp

Cách nộp

Nộp thuế môn bài trực tiếp tại cơ quan thuế

Người nộp thuế có thể đến trực tiếp cơ quan thuế nơi quản lý doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh để nộp thuế. Tại đây, cán bộ thuế sẽ hướng dẫn thủ tục nộp thuế.

Nộp thuế qua ngân hàng

Người nộp thuế có thể nộp thuế thông qua các ngân hàng có liên kết với cơ quan thuế. Thủ tục và hình thức nộp thuế qua ngân hàng sẽ được hướng dẫn chi tiết tại ngân hàng hoặc cơ quan thuế.

Nộp thuế trực tuyến

Người nộp thuế có thể nộp thuế môn bài qua các hệ thống nộp thuế điện tử của Tổng cục Thuế. Quy trình nộp thuế môn bài này thường bao gồm các bước:

  • Đăng nhập vào hệ thống nộp thuế điện tử (thường là trang web của Tổng cục Thuế).
  • Chọn mục nộp thuế môn bài và nhập thông tin cần thiết.
  • Xác nhận thông tin và tiến hành thanh toán qua cổng thanh toán điện tử.

Thời gian nộp thuế môn bài

Thời gian nộp thuế môn bài

>>> Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân 2021 chi tiết

Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài 2025

Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất năm 2025 là mẫu 01/LPMB, được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 29/09/2021. Đây là biểu mẫu được sử dụng để kê khai và nộp lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật hiện hành.

Tải ngay file docx: Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài 2025

>>> Các loại thuế gián thu phổ biến nhất.

Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài

Quy định về mức phạt chậm nộp thuế môn bài như: Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế môn bài; Mức phạt nộp chậm tiền thuế môn bài (lệ phí môn bài) theo quy định mới nhất 2024. Chú ý: Nếu DN chậm nộp Tờ khai lệ phí môn bài và Tiền lệ phí môn bài thì sẽ chịu 2 mức phạt sau:

1. Mức phạt chậm nộp Tờ khai Lệ phí môn bài:

- Căn cứ theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

Mức phạt

Số ngày chậm nộp

Phạt cảnh cáo

từ 01 đến 05 ngày

2.000.000 - 5.000.000

từ 01 ngày đến 30 ngày (trừ trường hợp quy định khoản 1 trên)

5.000.000 - 8.000.000

từ 31 ngày đến 60 ngày

8.000.000 - 15.000.000

từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

15.000.000 - 25.000.000

trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn, có phát sinh phải nộp nhưng đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định thanh kiểm tra theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

 

Số ngày chậm nộp sẽ tính từ ngày hết hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài.

Ví dụ: Doanh nghiệp thành lập ngày 08/08/2023 (Hạn chậm nhất là ngày 30/1 năm sau, tức là ngày 30/1/2024) => Số ngày chậm nộp sẽ tính từ ngày 31/1/2024

>>> Thời hạn nộp báo cáo thuế quý 2

2. Mức phạt nộp chậm Tiền Lệ phí môn bài:

Căn cứ theo Điều 59 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định mức phạt chậm nộp tiền thuế như sau:

Số tiền phạt chậm = Số tiền thuế chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.

Các câu hỏi thường gặp về thuế môn bài hiện nay

Nếu nộp chậm thuế môn bài, sẽ bị phạt như thế nào?

Nếu chậm nộp thuế môn bài, người nộp thuế có thể bị phạt tiền chậm nộp và lãi phạt. Mức phạt cụ thể sẽ phụ thuộc vào số ngày chậm nộp và số tiền thuế môn bài phải nộp.

Làm thế nào để biết mình đã nộp đúng thuế môn bài?

Để đảm bảo việc nộp thuế môn bài đúng và đủ, người nộp thuế cần:

  • Kiểm tra thông tin doanh thu, vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư để xác định mức thuế chính xác.
  • Lưu giữ các chứng từ liên quan đến việc nộp thuế môn bài.
  • Liên hệ cơ quan thuế để kiểm tra và đối chiếu thông tin nộp thuế khi cần thiết.

>>> Những lưu ý về thuế khi xử lý tài sản bảo đảm

Lệ phí môn bài doanh nghiệp năm 2025 là bao nhiêu?

Tiền thuế ( lệ phí) môn bài doanh nghiệp, tổ chức phải đóng năm 2025 như sau:

  • Vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở lên đóng 3.000.000 đồng/năm;

  • Vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống đóng 2.000.000 đồng/năm;

  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác đóng 1.000.000 đồng/năm;

  • Các doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới thành lập năm 2025 được miễn thuế môn bài;

  • Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế môn bài 3 năm kể từ ngày được cấp GPKD.

>>> Hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu mới nhất

Hộ kinh doanh cần đóng lệ phí môn bài bao nhiêu trong năm 2025?

Mức thuế (lệ phí) môn bài hộ kinh doanh phải đóng dựa theo doanh thu hàng năm như sau: 

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm đóng 1.000.000 đồng/năm

  • Doanh có doanh thu trên 300 - 500 triệu đồng/năm đóng 500.000 đồng/năm;

  • Doanh thu trên 100 - 300 triệu đồng/năm đóng 300.000 đồng/năm;

  • Doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn lệ phí môn bài;

  • Hộ kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanh được miễn thuế môn bài 2025.

>>> Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế, phí nào?

Doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh có thuộc diện miễn lệ phí môn bài không?

Có. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh) sẽ được hưởng chính sách miễn lệ phí môn bài trong ba năm đầu tính từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hiểu rõ về thuế môn bài là gì giúp các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân kinh doanh nắm vững nghĩa vụ tài chính của mình, đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro về phạt hành chính.

Qua bài viết này, Phần mềm kế toán và quản lý kinh doanh CrystalBooks hy vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan và chi tiết về thuế môn bài, từ khái niệm, đối tượng nộp thuế, mức thuế đến thời hạn và cách thức nộp thuế,... Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ tốt nhất.

Khám phá các bài viết liên quan:

Nổi bật

Xem thêm

Tawk.to Widget
(+84.28) 3848-99-75