Thuế môn bài là gì? Mức thu, cách tính và thời hạn nộp
Thuế môn bài là gì? Đây chính là một trong những loại thuế quan trọng mà các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân kinh doanh tại Việt Nam cần phải nộp. Được quy định chi tiết trong các văn bản pháp luật, thuế môn bài nhằm mục đích quản lý và đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Trong bài viết này, Phần mềm kế toán và quản lý kinh doanh CrystalBooks sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm thuế môn bài là gì, các đối tượng phải nộp thuế, mức thuế áp dụng, cũng như thời hạn và cách thức nộp thuế môn bài. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết và chính xác về thuế môn bài, hãy cùng khám phá bài viết ngay sau đây!
Thuế môn bài là gì?
Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983 (hết hiệu lực) đã quy định về thuế môn bài đối với tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng. Tuy nhiên, hiện nay, thuật ngữ "thuế môn bài" không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật, mà thay vào là sử dụng thuật ngữ "lệ phí môn bài".
Hiện nay “thuế môn bài” được đổi thành “lệ phí môn bài”
Mức thu thuế môn bài được quy định như thế nào?
Điều kiện |
Mức thu (VNĐ) |
Tổ chức |
|
- Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư > 10 tỷ VNĐ |
3.000.000 |
- Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ≤ 10 tỷ VNĐ |
2.000.000 |
- Chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, tổ chức kinh tế khác |
1.000.000 |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình |
|
- Doanh thu > 500 triệu VNĐ/năm |
1.000.000 |
- Doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu VNĐ/năm |
500.000 |
- Doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu VNĐ/năm |
300.000 |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh |
|
- Miễn thuế môn bài trong 3 năm đầu kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu |
Miễn thuế |
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể nhưng hoạt động trở lại |
|
- Trong năm giải thể hoặc tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/6 |
Nộp 50% mức thu |
- Trong năm giải thể hoặc tạm ngừng kinh doanh từ ngày 1/7 |
Nộp đủ mức thu |
Đối tượng cần/ miễn nộp thuế môn bài
Đối tượng phải nộp loại thuế môn bài
Dựa trên Điều 4 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài cho năm 2024 được quy định như sau:
- Đối với các tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư > 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng mỗi năm;
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ≤ 10 tỷ đồng: 2.000.000 đồng mỗi năm;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng mỗi năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với các tổ chức, theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, được xác định dựa trên vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp không có vốn điều lệ thì xét lệ phí môn bản căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng mỗi năm: 1.000.000 đồng mỗi năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu đồng mỗi năm: 500.000 đồng mỗi năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu đồng mỗi năm: 300.000 đồng mỗi năm.
Doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
Trường hợp kết thúc trong 6 tháng đầu năm, mức lệ phí môn bài cả năm sẽ được áp dụng; nếu kết thúc trong 6 tháng cuối năm, sẽ nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể nhưng hoạt động trở lại:
Nếu hoạt động trở lại trong 6 tháng đầu năm, sẽ nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu hoạt động trở lại trong 6 tháng cuối năm, sẽ nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
Đối tượng miễn nộp phí môn bài
Theo Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm cố định, theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân - nhóm cá nhân & hộ gia đình tham gia sản xuất muối.
- Những tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân hay hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và các dịch vụ hậu cần của nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã và các cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã và liên hiệp HTX (bao gồm cả chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và doanh nghiệp tư nhân hoạt động tại địa bàn miền núi.
Các đối tượng nộp thuế môn bài
Cách tính thuế môn bài
Cách tính thuế môn bài dựa trên các quy định về mức thu lệ phí môn bài, đối tượng nộp thuế, và thời gian hoạt động của các tổ chức, cá nhân, và hộ gia đình kinh doanh. Dưới đây là hướng dẫn cách tính thuế môn bài:
- Xác định đối tượng nộp thuế môn bài: là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hay hộ gia đình.
- Xác định vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu (đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình): Dựa trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Áp dụng mức thu lệ phí môn bài tương ứng: Dựa vào mục “Mức thu” ở trên.
Thời hạn nộp thuế môn bài và cách nộp thuế môn bài
Một số quy định nộp thuế môn bài về thời hạn và cách nộp chi tiết như sau:
Thời hạn nộp thuế môn bài
Thời hạn nộp lệ phí môn bài lần đầu |
|
Thời hạn nộp lệ phí môn bài vào hàng năm |
|
Thời hạn nộp lệ phí môn bài khi có sự thay đổi |
|
Cách nộp thuế môn bài
Hình thức nộp |
Cách nộp |
Nộp thuế môn bài trực tiếp tại cơ quan thuế |
Người nộp thuế có thể đến trực tiếp cơ quan thuế nơi quản lý doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh để nộp thuế. Tại đây, cán bộ thuế sẽ hướng dẫn thủ tục nộp thuế. |
Nộp thuế qua ngân hàng |
Người nộp thuế có thể nộp thuế thông qua các ngân hàng có liên kết với cơ quan thuế. Thủ tục và hình thức nộp thuế qua ngân hàng sẽ được hướng dẫn chi tiết tại ngân hàng hoặc cơ quan thuế. |
Nộp thuế trực tuyến |
Người nộp thuế có thể nộp thuế môn bài qua các hệ thống nộp thuế điện tử của Tổng cục Thuế. Quy trình nộp thuế môn bài này thường bao gồm các bước:
|
Thời gian nộp thuế môn bài
Các câu hỏi thường gặp về thuế môn bài hiện nay
Nếu nộp chậm thuế môn bài, sẽ bị phạt như thế nào?
Nếu nộp chậm thuế môn bài, người nộp thuế có thể bị phạt tiền chậm nộp và lãi phạt. Mức phạt cụ thể sẽ phụ thuộc vào số ngày chậm nộp và số tiền thuế môn bài phải nộp.
Làm thế nào để biết mình đã nộp đúng thuế môn bài?
Để đảm bảo việc nộp thuế môn bài đúng và đủ, người nộp thuế cần:
- Kiểm tra thông tin doanh thu, vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư để xác định mức thuế chính xác.
- Lưu giữ các chứng từ liên quan đến việc nộp thuế môn bài.
- Liên hệ cơ quan thuế để kiểm tra và đối chiếu thông tin nộp thuế khi cần thiết.
Hiểu rõ về thuế môn bài là gì giúp các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân kinh doanh nắm vững nghĩa vụ tài chính của mình, đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro về phạt hành chính.
Qua bài viết này, Phần mềm kế toán và quản lý kinh doanh CrystalBooks hy vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan và chi tiết về thuế môn bài, từ khái niệm, đối tượng nộp thuế, mức thuế đến thời hạn và cách thức nộp thuế,... Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ tốt nhất.