Phần mềm Kế toán & Quản lý kinh doanhTin tứcTin tức Thuế

Thủ tục đăng ký thuế lần đầu theo Thông tư mới nhất

Quy trình Ä‘ăng ký thuế lần đầu là bÆ°á»›c quan trọng để cá nhân, tổ chức bắt đầu thá»±c hiện nghÄ©a vụ thuế đối vá»›i ngân sách nhà nÆ°á»›c. Vá»›i những quy định má»›i được ban hành trong Thông tÆ° 105/2020/TT-BTC, việc nắm rõ các thủ tục và quy trình cần thiết sẽ giúp người ná»™p thuế tránh sai sót và thá»±c hiện đúng pháp luật. Trong bài viết này, hãy cùng CrystalBooks tìm hiểu chi tiết về các quy định, hồ sÆ¡ và địa Ä‘iểm ná»™p đăng ký thuế lần đầu theo thông tÆ° này.

Những đối tượng cần đăng ký thuế

Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định người nộp thuế phải đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Các đối tượng nộp thuế gồm có:

  • Doanh nghiệp, tổ chức, hoặc cá nhân thá»±c hiện đăng ký thuế thông qua cÆ¡ chế má»™t cá»­a liên thông cùng vá»›i đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh (theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định liên quan).
  • Các tổ chức, cá nhân khác đăng ký trá»±c tiếp vá»›i cÆ¡ quan thuế theo hÆ°á»›ng dẫn của Bá»™ Tài chính (theo khoản 2 Điều 4 Thông tÆ° 105/2020/TT-BTC) nhÆ°:
    • Doanh nghiệp hoạt Ä‘á»™ng trong các lÄ©nh vá»±c chuyên ngành nhÆ° bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sÆ°, công chứng không cần đăng ký doanh nghiệp qua cÆ¡ quan đăng ký kinh doanh.
    • Các tổ chức kinh tế thuá»™c lá»±c lượng vÅ© trang, tổ chức chính trị, xã há»™i hoặc hoạt Ä‘á»™ng tại chợ biên giá»›i, cá»­a khẩu; văn phòng đại diện tổ chức nÆ°á»›c ngoài; tổ hợp tác theo Bá»™ luật Dân sá»± 2015.
    • Tổ chức không có hoạt Ä‘á»™ng kinh doanh nhÆ°ng phát sinh nghÄ©a vụ vá»›i ngân sách nhà nÆ°á»›c.
    • Tổ chức, cá nhân nÆ°á»›c ngoài sá»­ dụng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại để mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.
    • Chủ dá»± án ODA và các tổ chức liên quan đến viện trợ ODA không hoàn lại.
    • Nhà thầu, nhà thầu phụ nÆ°á»›c ngoài không có tÆ° cách pháp nhân tại Việt Nam nhÆ°ng phát sinh thu nhập hoặc nghÄ©a vụ thuế.
    • Nhà cung cấp ở nÆ°á»›c ngoài không có cÆ¡ sở thường trú tại Việt Nam nhÆ°ng kinh doanh thÆ°Æ¡ng mại Ä‘iện tá»­, nền tảng số hoặc cung cấp dịch vụ khác cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
    • Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm khấu trừ và ná»™p thuế thay, bao gồm ngân hàng thÆ°Æ¡ng mại và tổ chức trung gian thanh toán.
    • Các tổ chức, cá nhân Ä‘iều hành và đại diện nhận phần lợi nhuận từ các hợp đồng dầu khí.
    • Há»™ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, kể cả cá nhân từ các nÆ°á»›c có chung biên giá»›i thá»±c hiện mua bán tại các chợ biên giá»›i hoặc cá»­a khẩu.
    • Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, không bao gồm cá nhân kinh doanh.
    • Cá nhân là người phụ thuá»™c được đăng ký để giảm trừ gia cảnh.
    • Bao gồm các tổ chức, há»™ gia đình và cá nhân có nghÄ©a vụ liên quan đến ngân sách nhà nÆ°á»›c.

Mỗi doanh nghiệp, tổ chức, hoặc cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất dùng trong suốt quá trình hoạt động hoặc suốt đời (đối với cá nhân), mã số thuế có cấu trúc như sau:

  • 10 chữ số: Dành cho doanh nghiệp, tổ chức có tÆ° cách pháp nhân, há»™ gia đình, há»™ kinh doanh, và cá nhân.
  • 13 chữ số: Dành cho Ä‘Æ¡n vị phụ thuá»™c và các đối tượng khác.

Trong đó:

  • Mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện, Ä‘Æ¡n vị phụ thuá»™c là mã số thuế phụ thuá»™c.
  • Người phụ thuá»™c được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh và dùng khi phát sinh nghÄ©a vụ thuế.
  • Mã số thuế không được tái sá»­ dụng cho người khác.
  • Mã số thuế không thay đổi khi tổ chức chuyển đổi loại hình, thừa kế, hoặc bán.
  • Há»™ gia đình, há»™ kinh doanh, cá nhân kinh doanh dùng mã số thuế của người đại diện.

Những đối tượng cần đăng ký thuế

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu

Đăng ký thuế lần đầu cho cá nhân

Có hai trường hợp khi cá nhân lần đầu đăng ký thuế là cá nhân ủy quyền nộp thuế thông qua tổ chức / cá nhân trả thu nhập và không ủy quyền.

Với cá nhân nộp thuế thông qua cơ quan chi trả thu nhập thì cá nhân ủy quyền đăng ký thuế cho cơ quan trả thu nhập, nếu có thu nhập ở nhiều nơi thì chỉ cần ủy quyền đăng ký tại một nơi. Hồ sơ đăng ký thuế mà cá nhân cần chuẩn bị bao gồm:

  • Văn bản ủy quyền.
  • Bản sao của má»™t trong các loại giấy tờ sau:
  • Thẻ căn cÆ°á»›c công dân (CCCD) hoặc Giấy chứng minh nhân dân (CMND) đối vá»›i người Việt Nam.
  • Há»™ chiếu đối vá»›i người nÆ°á»›c ngoài hoặc công dân Việt Nam cÆ° trú ở nÆ°á»›c ngoài.

Cơ quan chi trả thu nhập sử dụng mẫu số 05-ĐK-TH-TCT để đăng ký thuế cho cá nhân tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thời hạn đăng ký thuế muộn nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế đối với cá nhân chưa có mã số thuế; trường hợp đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế, thời hạn là 10 ngày tính từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật (nếu người phụ thuộc chưa có mã số thuế).

Với cá nhân không nộp thuế qua cơ quan chi trả hoặc không ủy quyền thì nộp hồ sơ tại:

  • Cục Thuế nÆ¡i làm việc: Cá nhân cÆ° trú có thu nhập từ các tổ chức quốc tế, đại sứ quán, lãnh sá»± quán chÆ°a thá»±c hiện khấu trừ thuế.
  • Cục Thuế nÆ¡i phát sinh công việc: Cá nhân nhận thu nhập từ nÆ°á»›c ngoài.
  • Chi cục Thuế nÆ¡i phát sinh nghÄ©a vụ thuế: Áp dụng cho các khoản thuế đất phi nông nghiệp, chuyển nhượng bất Ä‘á»™ng sản, chuyển nhượng vốn hoặc các khoản phát sinh không thường xuyên.
  • Chi cục Thuế nÆ¡i cÆ° trú: Các trường hợp khác.

Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

  • Tờ khai mẫu số 05-ĐK-TCT.
  • Bản sao CCCD, CMND (người Việt Nam) hoặc Há»™ chiếu (người nÆ°á»›c ngoài).
  • Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ nÆ°á»›c ngoài: Bổ sung bản sao văn bản bổ nhiệm từ tổ chức sá»­ dụng lao Ä‘á»™ng nếu cá nhân là người nÆ°á»›c ngoài không cÆ° trú tại Việt Nam.

Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì Cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin từ cơ quan quản lý nhà nước để cấp mã số thuế nếu không có hồ sơ khai thuế.

Đăng ký thuế lần đầu cho cá nhân

Đăng ký thuế lần đầu cho doanh nghiệp mới

Với doanh nghiệp mới đăng ký thuế lần đầu thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trước khi thực hiện nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, doanh nghiệp phải treo bảng hiệu tại trụ sở, mua chữ ký số và mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký ban đầu tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong trường hợp doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý, hồ sơ khai thuế cần được nộp tại Cục Thuế tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bộ hồ sơ khai thuế bao gồm:

  • Quyết định bổ nhiệm giám đốc;
  • Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng;
  • Mẫu đăng ký phÆ°Æ¡ng pháp khấu hao TSCĐ;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản photo);
  • CCCD/CMND/Há»™ chiếu của người đại diện pháp luật công ty (bản photo);
  • Phiếu đăng ký trao đổi thông tin doanh nghiệp;
  • Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cho cá nhân ná»™p hồ sÆ¡).

Thời hạn đăng ký thuế là thời gian đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Sau khi hoàn tất thủ tục khai thuế ban đầu, doanh nghiệp cần nộp tờ khai lệ phí môn bài, đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế và đăng ký nộp thuế điện tử.

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu cho doanh nghiệp mới thành lập

Đăng ký thuế lần đầu cho người nộp thuế là tổ chức đăng ký tại cơ quan thuế

Với người nộp thuế là tổ chức đăng ký tại Cơ quan thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại:

  • Đối vá»›i tổ chức, há»™ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, hồ sÆ¡ đăng ký thuế phải ná»™p tại cÆ¡ quan thuế nÆ¡i tổ chức, há»™ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trụ sở.
  • Đối vá»›i tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và ná»™p thuế thay, hồ sÆ¡ đăng ký thuế phải ná»™p tại cÆ¡ quan thuế quản lý trá»±c tiếp tổ chức, cá nhân đó.

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế;
  • Bản sao giấy phép thành lập và hoạt Ä‘á»™ng, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tÆ° hoặc giấy tờ tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng khác do cÆ¡ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lá»±c;
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

Thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh.

>>>Xem ngay: HÆ°á»›ng dẫn kê khai thuế qua mạng má»›i nhất 2025

Đăng ký thuế cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân

Đối với Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cÆ°á»›c công dân hoặc bản sao há»™ chiếu;
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

Thời hạn đăng ký thuế cũng là 10 ngày làm việc, tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập; hoặc ngày bắt đầu thành lập với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Đăng ký thuế cho người đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự

Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi tổ chức đặt trụ sở.

Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 06-ĐK-TCT ban hành kèm Thông tÆ° 105/2020/TT-BTC.
  • Giấy xác nhận của Cục Lá»… tân Nhà nÆ°á»›c, thuá»™c Bá»™ Ngoại giao.

Lưu ý:

  • Hồ sÆ¡ trên áp dụng cho cÆ¡ quan lãnh sá»± và cÆ¡ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuá»™c diện được hoàn thuế giá trị gia tăng.
  • Đối vá»›i các đối tượng hưởng Æ°u đãi miá»…n trừ ngoại giao, việc đăng ký thuế được thá»±c hiện trá»±c tiếp vá»›i cÆ¡ quan thuế.

Đăng ký thuế cho nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, nhà thầu nước ngoài bao gồm tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam và cá nhân nước ngoài hành nghề kinh doanh độc lập tại Việt Nam, đáp ứng các quy định pháp luật Việt Nam, có thu nhập hoặc phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài có thể trực tiếp kê khai và nộp các nghĩa vụ thuế (ngoại trừ thuế nhà thầu do bên Việt Nam khấu trừ và nộp thay), như thuế thu nhập cá nhân hoặc lệ phí môn bài tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở của nhà thầu nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT ban hành kèm Thông tÆ° 105/2020/TT-BTC.
  • Bảng kê các nhà thầu nÆ°á»›c ngoài, và nhà thầu phụ nÆ°á»›c ngoài (mẫu số BK04-ĐK-TCT, nếu có).
  • Bản sao Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Ä‘iều hành hoặc văn bản tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng do cÆ¡ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

Thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc tính từ ngày ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai và nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; hoặc kể từ ngày ký hợp đồng, hiệp định dầu khí.

Những hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký thuế lần đầu theo Thông tư 105/2020/TT-BTC không chỉ giúp người nộp thuế tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn giảm thiểu những vướng mắc trong quá trình thực hiện. Việc hiểu rõ và thực hiện đầy đủ các bước trong quy trình đăng ký thuế không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn thể hiện sự đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

>>>Khám phá bài viết liên quan:

Nổi bật

Xem thêm

Tawk.to Widget
(+84.28) 3848-99-75