Quy định, thủ tục và điều kiện hoàn thuế GTGT
Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đang gặp phải nhiều tình huống khó khăn như thiếu vốn, gánh nặng chi phí, lãi vay tăng cao,… vì vậy để tận dụng nguồn vốn thông qua việc hoàn thuế giá trị gia tăng nhanh và kịp thời là bài toán thiết thực giúp doanh nghiệp giải quyết tốt về tài chính, tái đầu tư nguồn vốn để quá trình hoạt động kinh doanh được bền vững, ổn định và lâu dài. Bài viết này muốn chia sẻ đến doanh nghiệp cũng như các bạn kế toán đang tìm hiểu khái niệm hoàn thuế, quy định thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng và điều kiện nào thỏa yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng. Hãy cùng CrystalBooks tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Hoàn thuế GTGT là gì? Đối tượng chịu thuế GTGT
Trước tiên để giúp cho doanh nghiệp cũng như kế toán hiểu khái niệm hoàn thuế GTGT là gì thì chúng ta cùng nhau tìm hiểu khái niệm về thuế giá trị gia tăng (gọi tắt GTGT).
Thuế GTGT là số thuế được tính trên giá trị hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa đến với người tiêu dùng. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ phát sinh các khoản nộp thuế GTGT (tháng/quý) theo quy định của pháp luật.
Như vậy, khái niệm hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại số tiền nộp thuế GTGT mà đối tượng nộp thuế đã nộp cho ngân sách nhà nước.
Điều kiện hoàn thuế GTGT mới nhất
Căn cứ pháp lý
Các quy định về điều kiện hoàn thuế GTGT dựa trên các văn bản pháp lý sau:
- Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 (Luật số: 13/2008/QH12), được ban hành vào ngày 3 tháng 6 năm 2008.
- Các luật sửa đổi, bổ sung liên quan đến Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008:
- Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung các điều của Luật Thuế GTGT.
- Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung các điều của các Luật về thuế.
- Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung các điều của Luật Thuế GTGT, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế.
- Thông tư số 130/2016/TT-BTC ban hành vào ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 25/2018/TT-BTC ban hành vào ngày 16 tháng 3 năm 2018.
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ban hành vào ngày 13 tháng 6 năm 2019.
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành vào ngày 29 tháng 9 năm 2021.
Điều kiện hoàn thuế
Để doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được hoàn lại số tiền thuế GTGT cần phải thỏa mãn tất cả các điều kiện dưới đây:
- Là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Cơ sở kinh doanh phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan thuế hoặc giấy phép đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có con dấu công ty theo đúng quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp ghi nhận/lập chứng từ kế toán và lưu trữ sổ sách báo cáo theo quy định của luật kế toán.
- Doanh nghiệp phải lập tài khoản ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh được cấp.
Khai báo thông tin chi tiết phương pháp tính thuế GTGT
Thời gian hoàn thuế
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 18 Thông tư 99/2016/TT-BTC, thời gian nhận được tiền hoàn thuế GTGT (hoàn thuế VAT) sau khi cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ được quy định như sau:
- 6 ngày làm việc: Áp dụng đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT theo phương thức "trước kiểm, sau kiểm".
- 40 ngày làm việc: Áp dụng đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT theo phương thức "kiểm tra trước, hoàn thuế sau".
Hồ sơ hoàn thuế theo quy định và quy trình hoàn thuế GTGT
Hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế
Hồ sơ yêu cầu hoàn thuế GTGT theo quy định pháp luật về thuế GTGT bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và các Điều ước quốc tế khác (làm theo mẫu số 02/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC), có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế.
- Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
- Bản sao Điều ước quốc tế.
- Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam, có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền.
- Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, hoặc cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền, trong đó bao gồm các thông tin sau: tên hợp đồng, tên các điều khoản hợp đồng, phạm vi công việc, nghĩa vụ thuế liên quan trong hợp đồng.
- Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục hoàn thuế theo Điều ước quốc tế. Nếu giấy ủy quyền được lập để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản đối tượng khác, cần phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu uỷ quyền thực hiện tại Việt Nam).
- Bảng kê chứng từ nộp thuế (làm theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Bảng kê chứng từ nộp thuế làm theo mẫu số 02-1/HT
Hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp; sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
Hồ sơ yêu cầu hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết bao gồm:
- Nếu cơ quan thuế phải kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế (NNT), thì NNT không cần phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
- Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào kết quả kiểm tra, bao gồm Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra liên quan, để xác định số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết và đủ điều kiện hoàn thuế, sau đó thực hiện hoàn thuế cho NNT.
- Trong trường hợp không cần kiểm tra tại trụ sở của NNT, NNT sẽ lập và gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC) tới cơ quan thuế.
Hoàn thuế GTGT trong các trường hợp khác
Hồ sơ yêu cầu hoàn thuế GTGT theo quy định pháp luật bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HT được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tài liệu liên quan theo từng trường hợp hoàn thuế cụ thể như hình sau:
Tài liệu cần có trong hồ sơ yêu cầu hoàn thuế GTGT
>>>Xem ngay: Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT theo quy định 2025
Thủ tục, quy trình hoàn thuế GTGT mới nhất
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế GTGT 3.1 Hồ sơ hoàn thuế GTGT
Hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu: để xin hoàn thuế GTGT đối với xuất khẩu hàng hóa, xuất khẩu dịch vụ, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ sau.
- Đơn đề nghị hoàn thuế GTGT.
- Danh sách hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào.
- Danh sách tờ khai hải quan đối với các sản phẩm xuất khẩu đã được thông quan theo quy định của Luật Hải quan.
- Danh sách tờ khai hải quan đối với sản phẩm xuất khẩu được thông quan theo luật hải quan.
Bước 2: Gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT lên cơ quan thuế
Ngoài các hồ sơ chính trên, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau để có thể giải trình khi cơ quan thuế yêu cầu như:
- Hóa đơn thuế GTGT mua vào và bán ra liên quan đến hồ sơ được hoàn thuế GTGT.
- Các hóa đơn GTGT (hiện tại theo nghị định 123/2020/ND-CP được quy định và áp dụng) thì hóa đơn buộc phải được phát hành dưới dạng điện tử. Vì vậy, doanh nghiệp chỉ cần chuẩn bị file XML để khi cần đối chiếu với cơ quan thuế.
- Hợp đồng mua hàng và bán hàng xuất khẩu.: Trường hợp hợp đồng được ký kết với đơn vị nước ngoài thì phải chuẩn bị thêm bản dịch tiếng Việt. Ngoài ra, thông tin tài khoản ngân hàng thanh toán và thông tin tài khoản ngân hàng tiền gửi phải được ghi rõ trong hợp đồng. Thông tin tài khoản ngân hàng ghi trong hợp đồng phải trùng khớp với thông tin tài khoản ngân hàng thanh toán được ghi trên giấy chứng nhận chuyển tiền của ngân hàng.
- Thông tin tài khoản ngân hàng ghi trong hợp đồng phải khớp với thông tin tài khoản ngân hàng thanh toán trên giấy chứng nhận chuyển tiền của ngân hàng.
- Chứng từ hải quan (đối với các giao dịch xuất khẩu).
- Giấy chứng nhận chuyển tiền ngân hàng (đối với giao dịch lớn hơn từ 20 triệu đồng trở lên).
- Các tài liệu khác như Bảng kê nhập/xuất kho thể hiện theo từng lần giao dịch nhập/xuất, danh sách hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, giấy nghiệm thu, biên bản giao hàng hóa, v.v.
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hoàn tiền thuế GTGT đến cơ quan thuế và nhận được thông báo tiếp nhận hồ sơ.
- Cơ quan thuế sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận. Hồ sơ được thông báo qua email hoặc liên hệ trực tiếp cho doanh nghiệp là được giải quyết hoặc từ chối xử lý theo quy định của hồ sơ hoàn thuế GTGT.
- Trong thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ, cơ quan thuế sẽ tiến hành các bước kiểm tra đề nghị hoàn thuế GTGT như: yêu cầu làm rõ hoặc bổ sung các số liệu/tài liệu liên quan, phân loại hồ sơ và tiến hành thanh tra thuế (nếu có) đối với doanh nghiệp.
Bước 4: Nhận tiền hoàn thuế GTGT
- Trong khoảng thời gian 40 ngày kể từ khi cơ quan thuế nhận được hồ sơ hoàn thuế, nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ yêu cầu về điều kiện hoàn thuế GTGT, cơ quan thuế sẽ phát hành thông báo chấp thuận hoàn thuế. Nếu không đủ điều kiện, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo từ chối hoàn thuế.Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hoàn thuế, nếu đáp ứng đủ điều kiện hoàn thuế GTGT, cơ quan thuế sẽ ra thông báo chấp thuận hoàn thuế, nếu không đáp ứng điều kiện sẽ ra thông báo từ chối hoàn thuế.
Hiện nay đối với doanh nghiệp, việc quản lý số sách theo yêu cầu của cơ quan thuế là hết sức đơn giản, nhanh chóng và mang lại hiệu quả thiết thực. Sự ra đời các phần mềm kế toán luôn hỗ trợ doanh nghiệp quản lý tốt các chứng từ kế toán hàng ngày cũng như cung cấp đầy đủ các hồ sơ cần thiết giúp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp được nhanh chóng và hiệu quả. Cụ thể, phần mềm của CrystalBooks hỗ trợ tự động lập tờ khai khấu trừ thuế GTGT theo tháng hoặc quý, cung cấp bảng kê danh sách hàng hóa, dịch vụ hóa đơn mua vào/ bán ra chi tiết, theo dõi và ghi nhận/ lập chứng từ kế toán, lưu trữ tài liệu hóa đơn mua vào/bán, tích hợp hóa đơn điện tử và kết xuất dữ liệu tờ khai sang HTKK theo quy định cơ quan thuế.
Các mẫu tờ khai thuế theo quy định trong phần mềm kế toán CrystalBooks.
Trên đây là một số thông tin về các quy định, thủ tục và điều kiện hoàn thuế GTGT mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn nhằm giúp kế toán hiểu rõ thêm quy trình thực hiện cũng như các bước chuẩn bị hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT tốt nhất . Chúc các bạn thành công.
>>>Xem ngay: Cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo Thông tư 80