Hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu mới nhất 2024
Trong bối cảnh mở cửa và thương mại hợp tác với các công ty nước ngoài càng nhiều, các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về hạch toán thuế nhà thầu để đảm bảo các nghĩa vụ thuế của mình. Trong bài viết dưới đây, Phần mềm kế toán và quản lý kinh doanh CrystalBooks xin giới thiệu sơ lược về định nghĩa về các cách tính Thuế nhà thầu đang áp dụng hiện nay.
Thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài (nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Thuế nhà thầu bao gồm 2 loại thuế là Thuế GTGT và Thuế TNDN.
Trong đó đề cập đến 2 đối tượng là Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ nước ngoài.
- Nhà thầu nước ngoài là tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham gia dự thầu tại Việt Nam.
- Nhà thầu phụ nước ngoài được quy định tại Khoản 2, điều 3, Thông tư 103/2014/TT-BTC, là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng ký với nhà thầu chính.
Hạch toán thuế nhà thầu bao gồm: Thuế GTGT và Thuế TNDN
Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu
Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, năm trường hợp sau đây phải đóng thuế nhà thầu:
- Tổ chức nước ngoài có (hoặc không có) cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài là đối tượng cư trú (hoặc không cư trú) tại Việt Nam kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, cam kết với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa nhà thầu nước ngoài với nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng thầu.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
Đối tượng không chịu thuế nhà thầu
Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn các đối tượng không chịu thuế nhà thầu bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định Luật Đầu tư, Luật dầu khí, Luật các tổ chức tín dụng
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa cho đối tác Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam (kể cả khi hợp đồng có điều khoản quy định người bán có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo hành) dưới các hình thức sau:
Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài |
|
Trách nhiệm người bán |
Trách nhiệm người mua |
Chịu mọi trách nhiệm, rủi ro, chi phí liên quan đến xuất khẩu và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài. |
Chịu mọi trách nhiệm, rủi ro, chi phí liên quan đến nhận hàng, chuyên chở từ cửa khẩu nước ngoài về Việt Nam. |
Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam |
|
Trách nhiệm người bán |
Trách nhiệm người mua |
Chịu mọi trách nhiệm, rủi ro, chi phí liên quan cho đến điểm giao hàng tại Việt Nam. |
Chịu mọi trách nhiệm. chi phí, rủi ro liên quan đến nhận hàng và chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam. |
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp các dịch vụ sau cho đối tác Việt Nam, các dịch vụ này được thực hiện ở nước ngoài:
- Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị có hoặc không bao gồm vật tư và thiết bị thay thế kèm theo (bao gồm tàu bay, động cơ, phụ tùng tàu bay, tàu biển; đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn)
- Quảng cáo, tiếp thị tại nước ngoài (trường hợp quảng cáo, tiếp thị trên internet vẫn bị tính thuế nhà thầu)
- Xúc tiến đầu tư, thương mại tại nước ngoài
- Môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra thị trường nước ngoài
- Đào tạo tại nước ngoài (đào tạo trực tuyến vẫn bị tính thuế nhà thầu)
- Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ, viễn thông quốc tế (thực hiện ở ngoài Việt Nam) giữa Việt Nam với nước ngoài, dịch vụ thuê đường truyền dẫn, băng tần vệ tinh nước ngoài theo quy định tại Luật Viễn thông. Dịch vụ bưu chính viễn thông (thực hiện ở ngoài Việt Nam) giữa Việt Nam và nước ngoài theo quy định tại Luật Bưu chính, các điều ước quốc tế về Bưu chính mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia ký kết.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc cho Doanh nghiệp khác gia công.
Có các đối tượng không chịu thuế nhà thầu theo Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC
Cách hạch toán thuế nhà thầu
Điều 5, Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định Thuế nhà thầu áp dụng các loại thuế sau:
- Với tổ chức nước ngoài: cách hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài sẽ áp dụng thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- Với cá nhân nước ngoài: áp dụng thuế GTGT và thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
Có 2 cách kê khai thuế là phương pháp kê khai và phương pháp trực tiếp, phân biệt theo điểu kiện tại Chương II, Thông tư 103/2014/TT-BTC. Cụ thể:
Theo phương pháp kê khai
Nhà thầu thực hiện kê khai và tính thuế như Doanh nghiệp Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện như đã nêu ở Chương II, Mục 2, Điều 8:
-
-
Có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam
-
Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng từ 183 ngày trở lên (kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực)
- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, có Mã số thuế.
-
Theo phương pháp trực tiếp
Nếu nhà thầu không đáp ứng được các điều kiện trên thì đối tác Doanh nghiệp Việt Nam có trách nhiệm nộp các loại thuế tương ứng. Khi tính thuế nhà thầu theo phương pháp này, cần xác định giá trị trên hợp đồng đã ký là giá GROSS (đã bao gồm thuế) hay giá NET (chưa bao gồm thuế) để áp dụng công thức tính cụ thể.
Tính theo giá NET
Giá NET tức là doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp. Khi tính thuế nhà thầu theo giá NET, cần quy đổi doanh thu thành doanh thu đã bao gồm Thuế.
Đầu tiên, tính thuế TNDN theo công thức:
Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % tính thuế TNDN.
Trong đó:
Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN (hay giá trị hợp đồng thầu) / (1 – Tỷ lệ % tính thuế TNDN)
Tỷ lệ % tính thuế TNDN được xác định theo bảng dưới đây
Ngành nghề kinh doanh |
Tỷ lệ % tính thuế TNDN |
Hoạt động thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. |
1% |
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển. |
2% |
Dịch vụ cho thuê các loại máy móc, bảo hiểm, thuê giàn khoan |
2% |
Dịch vụ cung ứng quản lý nhà hàng, khách sạn, casino |
10% |
Dịch vụ tài chính phái sinh |
2% |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận tải bằng đường biển và hàng không. |
2% |
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. |
2% |
Lãi từ tiền vay. |
5% |
Nguồn thu nhập có từ bản quyền. |
10% |
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. |
0.1% |
Lưu ý:
- Nếu hợp đồng có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức tỷ lệ % khác nhau thì:
- Áp dụng tỷ lệ % riêng với từng hoạt động tương ứng theo Hợp đồng.
- Trường hợp không tách riêng được doanh thu của từng hoạt động thì áp dụng theo tỷ lệ % của ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ % tính thuế cao nhất cho toàn bộ Hợp đồng.
- Trường hợp Hợp đồng có hoạt động Xây dựng, lắp đặt có bao thầu NVL, máy móc, thiết bị, nếu không bóc tách được doanh thu của hoạt động này trên giá trị Hợp đồng thì áp dụng mức thuế 2% cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
- Sau đó, tính thuế GTGT theo công thức:
Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % tính thuế GTGT
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT / (1 – Tỷ lệ % tính thuế GTGT)
- Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT = Doanh thu đã bao gồm thuế TNDN
- Tỷ lệ % tính thuế GTGT xác định theo bảng dưới đây
Ngành nghề kinh doanh |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm Xây dựng, lắp đặt không bao thầu NVL, máy móc, thiết bị. |
5 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa. Xây dựng, lắp đặt có bao thầu NVL, máy móc, thiết bị. |
3 |
Hoạt động kinh doanh khác |
2 |
Lưu ý:
- Nếu hợp đồng có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức tỷ lệ % khác nhau thì:
- Áp dụng tỷ lệ % riêng với từng hoạt động tương ứng theo Hợp đồng.
- Trường hợp không tách riêng được doanh thu của từng hoạt động thì áp dụng theo tỷ lệ % của doanh thu cao nhất với ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ Hợp đồng.
- Trường hợp Hợp đồng có hoạt động Xây dựng, lắp đặt có bao thầu NVL, máy móc, thiết bị thì nhà thầu nước ngoài không phải chịu thuế GTGT với phần NVL, máy móc, thiết bị đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu. Nếu không bóc tách được doanh thu của hoạt động này trên giá trị Hợp đồng thì áp dụng mức thuế 3% cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
>>>Khám phá ngay: [Tham khảo] Hạch toán thuế GTGT không được khấu trừ
Tính theo giá GROSS
Giá NET tức là doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được đã bao gồm thuế GTGT phải nộp. Khi tính theo giá GROSS, doanh thu tính thuế là giá trị hợp đồng đã ký giữa Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài.
Đầu tiên, tính thuế GTGT theo công thức:
Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % tính thuế GTGT.
Tỷ lệ % tính thuế GTGT áp dụng tương tự như cách tính giá NET.
Sau đó, tính thuế TNDN theo công thức:
Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % tính thuế TNDN
Tỷ lệ % tính thuế TNCN áp dụng tương tự như cách tính giá NET.
Cách tính thuế nhà thầu theo: giá NET và giá GROSS
>>>Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu
Hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu theo thông tư 300
Trường hợp hạch toán thuế giá thầu theo giá NET
- Ghi nhận nợ phải trả nhà thầu nước ngoài theo giá trị hợp đồng
- Nợ TK 627, 642, …
- Có TK 331
- Ghi nhận số thuế nhà thầu (Thuế TNDN và Thuế GTGT) phải nộp
- Nợ TK 133 (Thuế GTGT)
- Nợ TK 627, 642 (Thuế TNDN)
- Có TK 3338
- Khi nộp thuế, ghi nhận số thuế phải nộp
- Nợ TK 3338
- Có TK 111, 112
Trường hợp hạch toán thuế giá thầu theo giá GROSS
- Ghi nhận nợ phải trả nhà thầu nước ngoài theo giá trị hợp đồng
- Nợ TK 627, 642, …
- Có TK 331
- Ghi nhận số thuế nhà thầu (do Doanh thu nhà thầu nước ngoài đã nhận được bao gồm thuế TNDN nên phần thuế TNDN này được tính vào chi phí trong kỳ, còn thuế GTGT vẫn được khấu trừ như cũ)
- Nợ TK 133 (Thuế GTGT)
- Nợ TK 811 (Thuế TNDN)
- Có TK 3338
- Khi nộp thuế, ghi nhận số thuế phải nộp
- Nợ TK 3338
- Có TK 111, 112
>>>Khám phá ngay: Hạch toán tiền chậm nộp thuế theo quy định mới nhất 2024
Những lưu ý khi hạch toán thuế nhà thầu tại Việt Nam
Thời điểm kê khai, thời hạn nộp tờ khai và thời hạn nộp thuế nhà thầu
|
Theo từng lần phát sinh |
Theo tháng |
---|---|---|
Thời điểm kê khai |
Kê khai thuế theo từng lần phát sinh thanh toán cho nhà thầu nước ngoài (theo phương pháp kê khai trực tiếp hoặc hỗn hợp khi phía Việt Nam thanh toán cho nhà thầu nước ngoài) và quyết toán khi kết thúc hợp đồng. |
Kê khai thuế theo tháng nếu trong tháng có nhiều lần thanh toán. |
Thời hạn nộp tờ khai |
Trong vòng 10 ngày. |
Ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. |
Thời hạn nộp thuế |
Ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai. Nếu ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn là ngày làm việc tiếp theo. |
Hồ sơ kê khai theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP bao gồm:
- Tờ khai thuế (01/NTNN theo thông tư 80/2021/TTBTC)
- Bản sao hợp đồng có xác nhận của người nộp thuế (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng)
- Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề của người nộp thuế.
- Phụ lục phân bổ thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi hưởng nguồn thu (01/PBNTNN theo thông tư 80/2021/TT-BTC)
Thủ tục nộp thay thuế nhà thầu:
- Với các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng các điều kiện tại Chương II, mục 2, Điều 8, Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tác Việt Nam có nghĩa vụ phải kê khai và nộp thay thuế nhà thầu.
- Để nộp thay thuế nhà thầu, Doanh nghiệp Việt Nam cần phải đăng ký mã số thuế (MST) nhà thầu tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Khi đăng ký, cần các hồ sơ sau:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1ĐK-TCT quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC
- Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế qua đối tác Việt Nam theo mẫu số 04.1ĐK-TCT-BK
- Bảng kê bổ sung 04.1ĐK-TCT-BTC nếu có phát sinh nhà thầu mới (áp dụng với trường hợp đã có mã số thuế và cần bổ sung thêm)
Trên đây là các thông tin cần lưu ý về hạch toán thuế nhà thầu là gì, hy vọng sẽ phần nào giải đáp các thắc mắc của bạn đối với loại thuế này. Bạn cũng có thể xem ngay hướng dẫn chi tiết hạch toán thuế xuất khẩu mới nhất 2024 ngay tại đây nhé.
>>>Khám phá ngay các bài viết liên quan: