Phần mềm Kế toán & Quản lý kinh doanhTin tứcTin tức Kế toán

Giải thích chi tiết bảng nguyên lý kế toán 2024

Bảng nguyên lý kế toán không chỉ là công cụ kỹ thuật trong ghi nhận và báo cáo tài chính, mà còn là nền tảng quan trọng hỗ trợ doanh nghiệp trong quản lý, ra quyết định và tuân thủ pháp luật. Vì vậy, trong bài viết sau, Phần mềm kế toán và quản lý kinh doanh CrystalBooks sẽ giải thích chi tiết bảng nguyên lý kế toán 2024 cho bạn.

Khái niệm về nguyên lý kế toán

Trước khi tìm hiểu về nguyên lý kế toán, chúng ta cần tìm hiểu khái niệm về kế toán. Kế toán là quá trình ghi chép, phân tích và báo cáo về các giao dịch tài chính của một tổ chức hoặc cá nhân. Công việc kế toán bao gồm thu thập, phân loại, phân tích và tổng hợp thông tin tài chính để hỗ trợ quản lý ra quyết định kinh doanh và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý. Từ đó, chúng ta có thể thấy rằng nguyên lý kế toán là các nguyên tắc dùng để hướng dẫn và điều chỉnh hoạt động kế toán viên, kiểm toán và tài chính.

Kế toán giúp hỗ trợ các nhà quản lý ra quyết định kinh doanh.

Kế toán giúp hỗ trợ các nhà quản lý ra quyết định kinh doanh.

Hệ thống các nguyên lý kế toán trong doanh nghiệp Việt Nam

Bảng nguyên lý kế toán trong doanh nghiệp Việt Nam được nhà nước ban hành nhằm hướng dẫn và chỉ đạo các doanh nghiệp trong việc sử dụng tài khoản kế toán để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế. Hệ thống này được thiết lập theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 24/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Trong hệ thống nguyên lý kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành, có tổng cộng 76 tài khoản cấp 1 và không bao gồm các tài khoản ngoài bảng. Tài khoản cấp 1 là những tài khoản tổng hợp, phản ánh các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát.

Các tài khoản kế toán được đặt tên và ký hiệu bằng các chữ số, giúp việc ghi chép và theo dõi các đối tượng kế toán trở nên thuận tiện và đơn giản hơn. Các tài khoản cấp 1 được ký hiệu bằng ba chữ số, với các ký hiệu này có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán.

STT

Kí hiệu

Tên gọi

1

111

Tiền mặt

2

112

Tiền gửi ngân hàng

3

113

Tiền đang chuyển

4

131

Phải thu đối với khách hàng

5

211

Tài sản cố định hữu hình

Tài khoản kế toán cấp 1

  • Chữ số đầu tiên từ trái sang phải biểu thị loại tài khoản.
  • Chữ số thứ hai biểu thị nhóm tài khoản trong loại.
  • Chữ số thứ ba biểu thị thứ tự tài khoản trong nhóm.

Với ý nghĩa của các chữ số trong ký hiệu của tài khoản kế toán cấp 1 như trên, hệ thống nguyên lý kế toán doanh nghiệp Việt Nam bao gồm 9 loại tài khoản từ loại 1 đến loại 9, phản ánh về tài sản và sự vận động của tài sản thuộc sở hữu của đơn vị.

Mối liên hệ giữa các tài khoản này với báo cáo tài chính của doanh nghiệp được thể hiện như sau:

LOẠI TÀI KHOẢN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán

Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn

Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn

Lập phần 1: Tài sản

Tài khoản loại 3: Nợ phải trả

Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu

Lập phần 2: Nguồn vốn

Tài khoản loại 5,7: Doanh thu và thu nhập khác

Tài khoản loại 6,8

Chi phí đơn vị sử dụng

Chỉ tiêu báo cáo kết quả kinh doanh

Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh

Chỉ tiêu báo cáo kết quả kinh doanh

Các tài khoản cấp 2 là tài khoản chi tiết của tài khoản cấp 1, vì vậy các tài khoản chi tiết này phải tuân theo sự phù hợp với tài khoản tổng hợp. Điều này đảm bảo rằng thông tin ghi nhận ở các tài khoản chi tiết sẽ chính xác và nhất quán với thông tin ở tài khoản tổng hợp, tạo điều kiện cho việc theo dõi và quản lý các nghiệp vụ kinh tế một cách hiệu quả.

Áp dụng hệ thống nguyên lý kế toán giúp đảm bảo tính minh bạch của báo cáo tài chính.

Áp dụng hệ thống nguyên lý kế toán giúp đảm bảo tính minh bạch của báo cáo tài chính.

 

Bảng thống kê nguyên lý kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính

SỐ HIỆU TÀI KHOẢN

TÊN TÀI KHOẢN

Cấp 1

Cấp 2

111

 

Loại - Tài khoản tài sản

 

1111

Tiền mặt

 

1112

Tiền Việt Nam

 

1113

Ngoại tệ

112

 

Vàng tiền tệ

 

1121

Tiền gửi Ngân hàng

 

1122

Tiền Việt Nam

 

1123

Ngoại tệ

113

 

Vàng tiền tệ

 

1131

Tiền đang chuyển

 

1132

Tiền Việt Nam

121

 

Ngoại tệ

 

1211

Chứng khoán kinh doanh

 

1212

Cổ phiếu

 

1218

Trái phiếu

128

 

Chứng khoán và công cụ tài chính khác

 

1281

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

 

1282

Tiền gửi có kỳ hạn

 

1283

Trái phiếu

 

1288

Cho vay

131

 

Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

133

 

Phải thu của khách hàng

 

1331

Thuế giá trị gia tăng  được khấu trừ

 

1332

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

136

 

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của TSCĐ

 

1361

Phải thu nội bộ

 

1362

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

 

1363

Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá

 

1368

Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá

138

 

Phải thu nội bộ khác

 

1381

Phải thu khác

 

1385

Tài sản thiếu chờ xử lý

 

1388

Phải thu về cổ phần hoá

141

 

Phải thu khác

151

 

Tạm ứng

152

 

Hàng mua đang đi đường

153

 

Nguyên liệu, vật liệu

 

1531

Công cụ, dụng cụ

 

1532

Công cụ, dụng cụ

 

1533

Bao bì luân chuyển

 

1534

Đồ dùng cho thuê

154

 

Thiết bị, phụ tùng thay thế

155

 

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

 

1551

Thành phẩm

 

1557

Thành phẩm nhập kho

156

 

Thành phẩm bất động sản

 

1561

Hàng hóa

 

1562

Giá mua hàng hóa

 

1567

Chi phí thu mua hàng hóa

157

 

Lưu ý: Kể từ ngày 01/01/2017, doanh nghiệp nhỏ và vừa có quyền lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 hoặc Thông tư 133. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế về sự lựa chọn này từ đầu năm tài chính và duy trì việc áp dụng nhất quán trong suốt năm tài chính.

Trên đây là những giải thích chi tiết về bảng nguyên lý kế toán Phần mềm kế toán và quản lý kinh doanh CrystalBooks muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng qua những thông tin trên bạn sẽ hiểu rõ hơn về bảng nguyên lý kế toán và có thể ứng dụng bảng nguyên lý kế toán trong doanh nghiệp hiệu quả.

>>>Khám phá các bài viết liên quan:

Nổi bật

Xem thêm

Tawk.to Widget
(+84.28) 3848-99-75