Thời hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo thuế năm 2024
Cuối năm là thời điểm kết thúc kỳ kế toán của doanh nghiệp và cũng là thời điểm phải chuẩn bị báo cáo cho các cơ quan chức năng về tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong năm vừa qua. Vì vậy, với các bạn làm kế toán, công việc sẽ trở nên bận rộn hơn mỗi khi năm tài chính kết thúc.
CrystalBooks xin chia sẻ những khoảng mốc thời gian quan trọng để các bạn lưu ý đến lịch nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế 2024, cũng như thời hạn nộp báo cáo tài chính 2023 để tránh chậm nộp hoặc bị xử phạt.
Để biết được lịch nộp báo cáo thuế 2024, chúng ta căn cứ vào pháp lý sau:
- Luật kế toán 2003, Luật kế toán 2015.
- Luật quản lý thuế 2019
- Quy định về lệ phí môn bài của Chính phủ: Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Thông tư 80 của Bộ Tài Chính: 80/2021/TT-BTC về hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế
- Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 về Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, nghị định số 123/2020/NĐ/CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
- Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế
Lịch nộp báo cáo thuế tờ khai thuế năm 2024
Tháng | Thời hạn nộp |
DN kê khai thuế GTGT theo Quý |
DN kê khai thuế GTGT theo Tháng |
---|---|---|---|
1 | 20/01/2024 |
Tờ khai thuế GTGT T12/2023 |
|
Tờ khai thuế TNCN T12/2023 (nếu có)*** | |||
30/01/2024 | Nộp tiền thuế môn bài năm 2023 | Nộp tiền thuế môn bài năm 2023 | |
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý IV 2023 (nếu có) | |||
31/01/2024 | Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2023 | ||
Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2023 (nếu có)*** | |||
2 | 20/02/2024 | Tờ khai thuế GTGT T1/2024 | |
Tờ khai thuế TNCN T1/2024 (nếu có)*** | |||
3 | 20/03/2024 | Tờ khai thuế GTGT T2/2024 | |
Tờ khai thuế TNCN T2/2024 (nếu có)*** | |||
31/03/2024 (Chuyển sang ngày 01/04/2024 do là Chủ nhật) |
Quyết toán thuế TNDN năm 2023 | Quyết toán thuế TNDN năm 2023 | |
Quyết toán thuế TNCN năm 2023*** | Quyết toán thuế TNCN năm 2023 | ||
Báo cáo tài chính năm 2023 | Báo cáo tài chính năm 2023 | ||
4 |
20/04/2024 (Chuyển sang ngày 22/04/2024 do là Thứ 7) |
Tờ khai thuế GTGT T3/2024 | |
Tờ khai thuế TNCN T3/2024 (nếu có)*** | |||
30/04/2024 (Chuyển sang ngày 02/05/2024 do Nghỉ lễ) |
Tờ khai thuế GTGT Quý I/2024 | ||
Tờ khai thuế TNCN Quý I/2024 (nếu có)*** | |||
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý I/2024 (nếu có) | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý I/ 2024 (nếu có) | ||
5 | 20/05/2024 | Tờ khai thuế GTGT T4/2024 | |
Tờ khai thuế TNCN T4/2024 (nếu có)*** | |||
6 | 20/06/2024 | Tờ khai thuế GTGT T5/2024 | |
Tờ khai thuế TNCN T5/2024 (nếu có)*** | |||
7 |
20/07/2024 (Chuyển sang ngày 22/07/2024 do là Thứ 7) |
Tờ khai thuế GTGT T6/2024 | |
Tờ khai thuế TNCN T6/2024 (nếu có)*** | |||
30/07/2024 | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý II/2024 (nếu có) | ||
31/07/2024 |
Tờ khai thuế GTGT Quý II/2023 |
||
Tờ khai thuế TNCN Quý II/2023 (nếu có)*** | |||
8 | 20/08/2024 | Tờ khai thuế GTGT T7/2024 | |
Tờ khai thuế TNCN T7/2024 (nếu có)*** | |||
9 | 20/09/2024 | Tờ khai thuế GTGT T8/2024 | |
Tờ khai thuế TNCN T8/2024 (nếu có)*** | |||
10 |
20/10/2024 (Chuyển sang ngày 21/10/2024 do là Chủ nhật) |
Tờ khai thuế GTGT T9/2024 | |
Tờ khai thuế TNCN T9/2024 (nếu có)*** | |||
30/10/2024 | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý III/2024 (nếu có) | ||
31/10/2024 | Tờ khai thuế GTGT Quý III/2024 | ||
Tờ khai thuế TNCN Quý III/2024 (nếu có)*** | |||
11 | 20/11/2024 | Tờ khai thuế GTGT T10/2024 | |
Tờ khai thuế TNCN T10/2024 (nếu có)*** | |||
12 | 20/12/2024 | Tờ khai thuế GTGT T11/2024 | |
Tờ khai thuế TNCN T11/2024 (nếu có)*** |
** Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định này. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
*** Khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng, quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập thì sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân trong tháng, quý đó.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023
Đối với doanh nghiệp nhà nước:
- Những công ty/doanh nghiệp thuộc nhà nước thì thời hạn nộp BCTC chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kết toán của năm sẽ bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 thì Doanh nghiệp bắt buộc phải nộp BCTC trước ngày 31/01 của năm sau.
- Những đơn vị có tổng công ty thuộc nhà nước hoặc công ty mẹ thì hạn nộp BCTC chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kế toán bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 thì doanh nghiệp phải nộp BCTC là ngày 31/03 của năm sau.
Đối với doanh nghiệp khác:
- Thời hạn nộp BCTC cho doanh nghiệp tư nhân (DNTN) và Doanh nghiệp hợp danh (DNHD) là ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kết toán của năm sẽ bắt đầu từ 01/01/2023 đến 31/12/2023 thì Doanh nghiệp bắt buộc phải nộp BCTC trước ngày 31/01/2024.
- Những doanh nghiệp thuộc hình thức còn lại sẽ có thời hạn nộp BCTC chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kế toán bắt đầu vào ngày 01/01/2023 và kết thúc vào ngày 31/12/2023 thì doanh nghiệp phải nộp BCTC là ngày 31/03/2024.
Trên đây là lịch nộp báo cáo thuế 2024 và thời hạn nộp báo cáo tài chính 2023 mới nhất. Hy vọng các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân nắm rõ để nộp báo cáo đúng hạn theo quy định của Bộ tài chính./.