Phần mềm Kế toán & Quản lý kinh doanhTin tứcTin tức Thuế

Chi tiết quy trình kiểm tra thuế tại Tổng cục Thuế má»›i nhất

Đối vá»›i người ná»™p thuế, việc tuân thủ các quy định và hiểu rõ quy trình kiểm tra thuế là Ä‘iều cần thiết để đảm bảo hoạt Ä‘á»™ng kinh doanh minh bạch và hợp pháp. Đối mặt vá»›i kiểm tra thuế, nhiều doanh nghiệp có thể cảm thấy áp lá»±c, nhÆ°ng chỉ cần hiểu đúng quy trình và mục đích của kiểm tra thuế thì việc kiểm tra thuế trở nên dá»… dàng hÆ¡n rất nhiều. Thông qua bài viết dÆ°á»›i đây, CrystalBooks sẽ giúp người ná»™p thuế hiểu rõ hÆ¡n về quy trình kiểm tra thuế nhằm đảm bảo quyền lợi và nghÄ©a vụ được thá»±c hiện má»™t cách đúng đắn.

Các trường hợp kiểm tra thuế

Trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan thuế

Quy định về kiểm tra thuế tại trụ sở của cÆ¡ quan quản lý thuế theo Điều 109 Luật Quản lý thuế 2019 gồm các trường hợp nhÆ° sau:

  • Đánh giá mức Ä‘á»™ đầy đủ và chính xác của các thông tin, chứng từ trong hồ sÆ¡ thuế, đồng thời kiểm tra sá»± tuân thủ các quy định pháp luật về thuế của người ná»™p thuế.
  • Thá»±c hiện kiểm tra, đối chiếu và so sánh ná»™i dung trong hồ sÆ¡ thuế vá»›i các thông tin, tài liệu liên quan và các quy định pháp luật hiện hành về thuế. Trong trường hợp cần thiết, tiến hành kiểm tra thá»±c tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại trụ sở cÆ¡ quan hải quan.
  • Kiểm tra sau thông quan (kiểm tra ở trụ sở của cÆ¡ quan hải quan).

Kiểm tra thuế thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế

Trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019, các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế bao gồm:

  • Kiểm tra trÆ°á»›c và sau khi hoàn thuế
    • Hồ sÆ¡ kiểm tra trÆ°á»›c hoàn thuế: các trường hợp hồ sÆ¡ thuế cần được kiểm tra trÆ°á»›c khi cÆ¡ quan thuế tiến hành hoàn thuế.
    • Kiểm tra sau hoàn thuế: áp dụng vá»›i các hồ sÆ¡ thuá»™c diện hoàn thuế trÆ°á»›c kiểm tra sau, nhằm đảm bảo tính chính xác của số tiền thuế đã hoàn.
  • Kiểm tra khi có ná»™i dung cần làm rõ: các trường hợp liên quan đến số tiền thuế phải ná»™p, số tiền thuế được miá»…n, giảm, khấu trừ, hoàn, không thu hoặc chuyển kỳ sau.
  • Kiểm tra sau thông quan được thá»±c hiện tại trụ sở của người khai hải quan, trường hợp này áp dụng theo quy định pháp luật về hải quan.
  • Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật: khi phát hiện các dấu hiệu nghi ngờ liên quan đến việc không tuân thủ quy định về thuế, cÆ¡ quan thuế sẽ thá»±c hiện kiểm tra để xác minh.
  • Kiểm tra theo kế hoạch, chuyên đề: các doanh nghiệp hoặc cá nhân được lá»±a chọn kiểm tra theo kế hoạch định kỳ hoặc chuyên đề cụ thể.
  • Kiểm tra theo kiến nghị của cÆ¡ quan khác: kiểm tra dá»±a trên kiến nghị từ Kiểm toán nhà nÆ°á»›c, Thanh tra nhà nÆ°á»›c hoặc các cÆ¡ quan có thẩm quyền khác.
  • Kiểm tra khi xảy ra các trường hợp khác:
    • Doanh nghiệp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình; Giải thể, chấm dứt hoạt Ä‘á»™ng, cổ phần hóa hoặc chấm dứt hiệu lá»±c mã số thuế.
    • Chuyển địa Ä‘iểm kinh doanh.
    • Các trường hợp kiểm tra Ä‘á»™t xuất, theo chỉ đạo từ cấp có thẩm quyền.
    • Trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt Ä‘á»™ng mà không yêu cầu quyết toán thuế theo quy định.

Ngoài ra, theo nhÆ° quy định tại khoản 1.3 Mục III Phần II Quy trình kiểm tra thuế ban hành kèm theo Quyết định 970/QĐ-TCT ngày 14/7/2023 của Tổng Cục Thuế, CÆ¡ quan Thuế được quyền kiểm tra Ä‘á»™t xuất tại trụ sở của doanh nghiệp mà không phải lập kế hoạch trong các trường hợp sau đây:

  • Kiểm tra theo Ä‘Æ¡n tố cáo.
  • Kiểm tra theo chỉ đạo của Thủ trưởng cÆ¡ quan thuế hoặc theo chỉ đạo của Thủ trưởng cÆ¡ quan thuế cấp trên.
  • Kiểm tra theo yêu cầu của người ná»™p thuế (chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt Ä‘á»™ng, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lá»±c mã số thuế, hoặc chuyển địa Ä‘iểm kinh doanh dẫn đến thay đổi cÆ¡ quan thuế quản lý).
  • Kiểm tra trÆ°á»›c khi hoàn thuế.
  • Kiểm tra theo đề xuất sau khi đã thá»±c hiện kiểm tra tại trụ sở CÆ¡ quan Thuế.
  • Các trường hợp Ä‘á»™t xuất khác.

Quy trình kiểm tra thuế mới nhất

Quy trình kiểm tra thuế mới nhất được quy định trong quyết định 970/QĐ-TCT năm 2023 của Tổng cục Thuế. Việc kiểm tra thuế có thể thực hiện tại trụ sở của cơ quan thuế hoặc tại trụ sở của người nộp thuế tùy theo các trường hợp đã nêu ở trên.

Kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế

Sau khi Cơ quan thuế có kế hoạch kiểm tra người nộp thuế theo quy định tại Quyết định 970/QĐ-TCT năm 2023, các bước kiểm tra diễn ra theo quy trình sau:

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ thuế

Tổ kiểm tra của Cơ quan thuế sẽ thực hiện xác minh các nội dung rủi ro cao theo phân tích và đánh giá khi lập kế hoạch. Sau đó, Tổ kiểm tra sẽ kiểm tra các nội dung rủi ro bằng cách đối chiếu thông tin trong hồ sơ thuế với quy định pháp luật, với dữ liệu kinh doanh tương tự hoặc dữ liệu ngành và các tài liệu bổ sung từ người nộp thuế (nếu có).

Nếu không phát hiện rủi ro thì lập danh sách các hồ sơ không có rủi ro và phiếu nhận xét hồ sơ thuế theo mẫu số 02/QTKT và trình Thủ trưởng cơ quan thuế duyệt lưu hồ sơ, nếu phát hiện rủi ro thì chuyển sang các bước xử lý tiếp theo.

Kiểm tra hồ sơ thuế là bước đầu trong quy trình kiểm tra thuế

Bước 2: Xử lý hồ sơ rủi ro (thông báo lần 1)

Thủ trưởng cơ quan thuế sẽ ban hành Quyết định giao nhiệm vụ kiểm tra và gửi Thông báo lần 1 (theo mẫu 01/KTT) đến người nộp thuế để yêu cầu giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu với các nội dung rủi ro phát hiện trong hồ sơ thuế.

Sau đó, người nộp thuế phải giải trình và bổ sung hồ sơ, tài liệu theo nội dung yêu cầu trong thông báo trong vòng 10 ngày làm việc. Người nộp thuế có thể giải trình, gửi thông tin, tài liệu trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc thông qua các phương pháp như trực tuyến, gửi qua đường bưu điện.

Trường hợp giải trình hợp lệ, hồ sơ được chấp nhận và thực hiện lưu trữ. Trường hợp người nộp thuế giải trình nhưng không hợp lệ, không đủ căn cứ, cần làm rõ thêm hoặc không giải trình thì cơ quan Thuế sẽ tiếp tục ra Thông báo lần 2.

Bước 3: Xử lý hồ sơ rủi ro (thông báo lần 2)

Sau khi nhận được thông báo lần 2 của Cơ quan thuế, người nộp thuế phải giải trình, cung cấp tài liệu hoặc khai bổ sung hồ sơ thuế trong vòng 10 ngày làm việc.

Trường hợp giải trình hợp lệ, hồ sơ được chấp nhận và thực hiện lưu trữ. Trường hợp đủ căn cứ để xác định vi phạm hành chính thì Tổ kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý.

Trường hợp người nộp thuế không cung cấp thông tin, tài liệu hay thực hiện giải trình thì Tổ kiểm tra thực hiện xác minh địa chỉ kinh doanh của người nộp thuế và xử lý kết quả theo quy định. Cơ quan thuế ấn định số thuế phải nộp theo căn cứ ấn định hoặc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế nếu:

  • Người ná»™p thuế không giải trình, bổ sung thông tin và có kết quả xác minh vẫn hoạt Ä‘á»™ng tại địa chỉ đăng ký kinh doanh
  • Người ná»™p thuế không khai bổ sung tờ khai thuế hoặc có giải trình nhÆ°ng không chứng minh được số thuế đã khai.

Người nộp thuế nếu gặp lý do bất khả kháng thì có thể nộp đề nghị hoãn thời gian giải trình, bổ sung do lý do bất khả kháng.

Xử lý hồ sơ rủi ro trong quy trình kiểm tra thuế

>>>Khám phá ngay:

Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

Quy trình chuẩn bị kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Cơ quan thuế Ban hành Quyết định kiểm tra

Trước khi tiến hành kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp, Cơ quan thuế ban hành Quyết định kiểm tra, thực hiện theo mẫu số 04/KTT (Thông tư 80/2021/TT-BTC) nêu rõ nội dung kiểm tra và thời kỳ kiểm tra phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

Các trường hợp kiểm tra bao gồm 

Kiểm tra thuế theo kế hoạch, chuyên đề, kiểm tra từ hồ sơ thuế, kiểm tra hoàn thuế, kiểm tra công ty có dấu hiệu vi phạm pháp luật, kiểm tra theo chỉ đạo hoặc kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền, kiểm tra khi có sự thay đổi về cơ cấu doanh nghiệp như chia tách, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Thời gian ra Quyết định kiểm tra thuế

Quyết định kiểm tra thuế phải được gá»­i cho công ty hoặc doanh nghiệp trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày ban hành. Nếu cÆ¡ quan thuế không trá»±c tiếp quản lý doanh nghiệp thì phải gá»­i má»™t bản cho cÆ¡ quan thuế quản lý để làm đầu mối chuyển đến các bá»™ phận liên quan.

Bãi bỏ hoặc hoãn việc ra Quyết định kiểm tra:

Trong má»™t số trường hợp, Quyết định kiểm tra có thể bị bãi bỏ hoặc hoãn. Ví dụ, nếu doanh nghiệp đã cung cấp chứng từ chứng minh khai thuế đúng, trong vòng 5 ngày trÆ°á»›c khi công bố, Trưởng Ä‘oàn kiểm tra phải báo cáo để bãi bỏ Quyết định kiểm tra. Các trường hợp hoãn hoặc tạm dừng kiểm tra cÅ©ng cần có lý do rõ ràng và phải thông báo kịp thời. Nếu trong quá trình kiểm tra có thay đổi cần thiết, Quyết định kiểm tra có thể được Ä‘iều chỉnh, và các Ä‘iều chỉnh này cần được thá»±c hiện theo đúng thủ tục và mẫu quy định.

Nếu công ty hoặc doanh nghiệp không nhận hoặc không thực hiện Quyết định kiểm tra, đoàn kiểm tra sẽ lập biên bản vi phạm hành chính và xử phạt theo quy định của pháp luật. Biên bản vi phạm hành chính sẽ được xác nhận bởi đại diện chính quyền địa phương hoặc người chứng kiến nếu doanh nghiệp không có mặt hoặc cố tình trốn tránh.

Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Công bố Quyết định kiểm tra thuế

Quá trình kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp bắt đầu bằng việc công bố Quyết định kiểm tra thuế, việc kiểm tra được thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định, trừ trường hợp đặc biệt như bãi bỏ hoặc hoãn kiểm tra. Khi công bố Quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra sẽ giải thích nội dung để doanh nghiệp hiểu rõ và thực hiện đúng theo yêu cầu. Sau đó, hai bên lập biên bản công bố Quyết định theo mẫu số 07/KTT (Thông tư 80/2021/TT-BTC). Nếu doanh nghiệp từ chối ký biên bản, Trưởng đoàn xử lý như trường hợp doanh nghiệp không nhận Quyết định hoặc cố tình trốn tránh.

Kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp

Trong quá trình kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp, đoàn kiểm tra phải tuân thủ đúng nội dung và thời hạn trong Quyết định. Các thành viên thực hiện công việc theo sự phân công của Trưởng đoàn, bao gồm kiểm tra chứng từ kế toán, sổ sách, báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan khác. Đối với doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán, đoàn kiểm tra yêu cầu cung cấp dữ liệu điện tử thay vì in tài liệu ra giấy. Trong trường hợp cần tạm giữ tài liệu hoặc tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, Trưởng đoàn phải báo cáo lãnh đạo để trình cơ quan thuế ban hành Quyết định tạm giữ.

Lập biên bản vi phạm hành chính (nếu có)

Nếu phát hiện doanh nghiệp có sai sót và đã tự khai bổ sung, nộp đủ thuế vào ngân sách, đoàn kiểm tra ghi nhận chứng từ để xử lý theo quy định pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp cung cấp thông tin quá hạn hoặc không đầy đủ, đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Biên bản này phải có chữ ký của đại diện doanh nghiệp; nếu từ chối ký, biên bản cần được xác nhận bởi chính quyền địa phương hoặc người chứng kiến.

Xử lý những phát sinh sau khi kiểm tra

Khi phát sinh nội dung phức tạp hoặc có khả năng dẫn đến khiếu nại, Trưởng đoàn báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để xin ý kiến xử lý. Trong trường hợp cần gia hạn kiểm tra, Trưởng đoàn báo cáo trước khi kết thúc thời hạn kiểm tra ít nhất một ngày. Quyết định gia hạn chỉ được ban hành một lần với thời gian không quá 10 ngày làm việc.

Lập biên bản xác nhận số liệu kiểm tra

Kết thúc kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra lập biên bản xác nhận số liệu kiểm tra với doanh nghiệp, đảm bảo tính chính xác và trung thực. Quy trình kiểm tra thuế tại doanh nghiệp được thực hiện nghiêm ngặt, đảm bảo minh bạch và công bằng, giúp doanh nghiệp nắm rõ nghĩa vụ và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Hiểu và tuân thủ đúng các quy định trong quy trình kiểm tra thuế sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro pháp lý và xây dá»±ng hình ảnh má»™t Ä‘Æ¡n vị kinh doanh uy tín, chuyên nghiệp. Đồng thời, sá»± phối hợp tích cá»±c vá»›i cÆ¡ quan thuế không chỉ bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người ná»™p thuế mà còn góp phần vào sá»± phát triển bền vững của hệ thống thuế quốc gia.

>>>Khám phá các bài viết liên quan:

Nổi bật

Xem thêm

Tawk.to Widget
(+84.28) 3848-99-75