Phần mềm Kế toán & Quản lý kinh doanhTin tứcTin tức Kinh doanh

Hạch toán thuế TNCN theo quy định mới nhất

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người lao động phải trích một phần từ tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước. Khoản thuế này sẽ được doanh nghiệp khấu trừ luôn trước khi chi trả lương cho người lao động. Hạch toán thuế TNCN là một phần quan trọng trong kế toán doanh nghiệp. Hãy cùng CrystalBooks tìm hiểu chi tiết cách hạch toán thuế TNCN ngay nhé!

Thuế TNCN là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu, khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.

Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN

Kế toán trong doanh nghiệp cần nắm rõ các nguyên tắc sau đây để kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN một cách chính xác nhất:

  • Tổ chức, doanh nghiệp chi trả hoặc được ủy quyền chi trả thu nhập tiền lÆ°Æ¡ng, tiền công cho người lao Ä‘á»™ng phải thá»±c hiện kê khai, ná»™p thuế TNCN theo nguyên tắc khấu trừ thuế tại nguồn. NghÄ©a là tổ chức, doanh nghiệp trÆ°á»›c khi thá»±c hiện chi trả thu nhập cho người lao Ä‘á»™ng, phải có nghÄ©a vụ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người lao Ä‘á»™ng, tổ chức, doanh nghiệp đại diện người lao Ä‘á»™ng thá»±c hiện ná»™p thuế vào ngân sách Nhà nÆ°á»›c.
  • Tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm chi trả thu nhập, tính tiền thù lao, tính thuế thu nhập cá nhân sau đó thá»±c hiện khấu trừ thuế TNCN và ná»™p thuế vào ngân sách của Nhà nÆ°á»›c. Trong quá trình thá»±c hiện khấu trừ thuế TNCN, tổ chức, doanh nghiệp cần cung cấp “Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập” cho những cá nhân có thu nhập cao phải ná»™p thuế, quản lý sá»­ dụng và quyết toán biên lai theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN trong doanh nghiệp

Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN trong doanh nghiệp

>>>Xem ngay: Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài mới nhất 2024

Hướng dẫn hạch toán nộp chi tiết thuế TNCN

Khi tính và khấu trừ thuế TNCN trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động

  • Nợ TK 334 – Phải trả cho người lao Ä‘á»™ng
  • Có TK 3335 – Số thuế TNCN phải khấu trừ

Trường hợp doanh nghiệp trả lương chưa bao gồm thuế TNCN, số thuế TNCN mà doanh nghiệp nộp thay cho người lao động sẽ được quy vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Đồng thời cần ghi rõ trong hợp đồng lao động rằng doanh nghiệp nộp thay thuế TNCN cho người lao động.

Kế toán hạch toán thuế TNCN

  • Nợ 641/642/154/62…

  • Có TK 3335 – Số thuế TNCN phải ná»™p thay

Khi thanh toán lợi nhuận hoặc cổ tức cho chủ sở hữu

  • Nợ TK 3388 – Khoản phải trả ná»™p khác
  • Có các TK 111, 112 (số tiền cần thanh toán lợi nhuận hoặc trả cổ tức cho chủ sở hữu).
  • Có TK 3335 – Thuế TNCN (trong trường hợp khấu trừ thuế TNCN tại nguồn)

Khi nộp thuế thu nhập cá nhân về ngân sách của Nhà nước

  • Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.
  • Có các Tk 111, 112,…: Số tiền thuế đã ná»™p.

Hạch toán thuế TNCN sau quyết toán

Căn cứ vào kết quả tờ khai quyết toán thuế TNCN, kế toán của mỗi tổ chức, doanh nghiệp cần xác định 2 trường hợp sau để thực hiện hạch toán thuế thu nhập cá nhân.

Trường hợp nộp thiếu số thuế TNCN

Đối với trường hợp nộp thiếu thuế thu nhập cá nhân cho người lao động, tổ chức, doanh nghiệp cần phải nộp bổ sung tức là số tiền phát sinh tại chỉ tiêu số 40 – Tổng số thuế TNCN còn phải nộp ngân sách Nhà nước trên tờ khai quyết toán thuế TNCN theo TT80/2021/TT-BTC.

Hạch toán diễn ra như sau:

  • Nghiệp vụ 1: Thu thêm tiền từ những cá nhân ná»™p thiếu và hạch toán:
    • Nợ 111/112/334/138…
    • Có 3335: Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải ná»™p vào ngân sách Nhà nÆ°á»›c.
  • Nghiệp vụ 2: Ná»™p lại số tiền còn thiếu vào ngân sách Nhà nÆ°á»›c
    • Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.
    • Có các TK 111,112,…: Số tiền đã ná»™p.

Trường hợp nộp thừa số thuế TNCN

Đối với trường hợp nộp thừa số thuế TNCN, kế toán căn cứ vào số tiền phát sinh tại chỉ tiêu số 41 – Tổng thuế TNCN đã nộp thừa trên tờ khai quyết toán thuế TNCN theo TT80/2021/TT-BTC. Trong trường hợp này, kế toán có thể giải quyết bằng hai cách là bù trừ vào kỳ sau hoặc thực hiện hồ sơ hoàn thuế TNCN.

Cách hạch toán thuế TNCN như sau:

  • Nợ 3335: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã ná»™p thừa
  • Có 1388: Nếu để bù trừ sang kỳ sau
  • Có 3388: Nếu làm thủ tục hoàn thuế.

Trường hợp thực hiện thủ tục hoàn thuế thì phát sinh thêm các nghiệp vụ.

Khi doanh nghiệp nhận được tiền hoàn từ cơ quan thuế hạch toán:

  • Nợ 112: Số tiền hoàn
  • Có 3335

Khi trả lại số tiền hoàn thuế đó cho người nộp thuế:

  • Nợ 3388 (chi tiết cho từng người thừa).
  • Có 111/112.

Trên đây là má»™t số nguyên tắc kê khai và cách hạch toán thuế TNCN mà kế toán doanh nghiệp cần nắm rõ. Hy vọng CrystalBooks cung cấp thêm thông tin hữu ích cho doanh nghiệp và các bạn kế toán. Tham khảo thêm các thông tin liên quan HÆ°á»›ng dẫn hạch toán thuế nhà thầuHạch toán thuế GTGTHạch toán thuế xuất khẩu má»›i nhất, ....

>>>Khám phá thêm các bài viết liên quan:

Nổi bật

Xem thêm

Tawk.to Widget
(+84.28) 3848-99-75