[Chi tiết] Hạch toán thuế xuất khẩu mới nhất 2024
Khi làm việc trong doanh nghiệp xuất nhập khẩu, việc hiểu biết và tính toán số thuế xuất khẩu phải nộp là điều vô cùng cần thiết cho kế toán. Phần mềm kế toán và quản trị kinh doanh CrystalBooks xin giới thiệu với bạn sơ lược về các khái niệm cũng như cách hạch toán thuế Xuất khẩu qua bài viết dưới đây.
Thuế xuất khẩu là gì?
Tương tự như Thuế nhập khẩu, Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào các mặt hàng mà nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu.
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
Theo điều 2, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, các mặt hàng sau đây chịu thuế xuất khẩu bao gồm:
-
Hàng hóa xuất khẩu qua các cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
-
Hàng hóa xuất từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan.
- Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu của Doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu.
Tuy nhiên, các mặt hàng sau đây không phải chịu thuế xuất khẩu:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
- Hàng hóa xuất từ khu phi thuế quan ra nước ngoài.
- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
Theo điều 3, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, các đối tượng sau đây phải nộp thuế xuất khẩu:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu
- Người xuất cảnh có hàng hóa xuất khẩu gửi nhận hàng hóa qua cửa khẩu biên giới Việt Nam
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế như đại lý làm thủ tục hải quan; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế; người được ủy quyền khi hàng hóa là quà biếu tặng cá nhân hoặc hàng lý gửi trước, gửi sau; chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền;
- Thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng xuất khẩu tại chợ biên giới theo quy định.
- Người có hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi sang đối tượng chịu thuế theo quy định.
Các đối tượng phải hạch toán thuế xuất khẩu
Cách tính thuế xuất khẩu
Thời điểm tính thuế xuất khẩu:
-
Được quy định tại điều 8, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
- Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được quy định tại Điều 25 Luật Hải quan 2014 là thời điểm hàng hóa được tập kết tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 4h hoặc chậm nhất 2h nếu hàng hóa gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
Thời hạn nộp thuế xuất khẩu:
- Được quy định tại Điều 9, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 là khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo Luật Hải quan. Tuy nhiên, đối với một số đối tượng được áp dụng chế độ ưu tiên theo Luật hải quan thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo.
- Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được nộp sau nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan và phải nộp tiền chậm nộp.
Thuế xuất khẩu được tính theo các phương pháp sau:
Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
Là phương pháp xác định thuế theo tỷ lệ % của giá trị hàng hóa xuất khẩu. Thuế suất theo tỷ lệ % được quy định tại biểu thuế xuất khẩu, trường hợp hàng hóa xuất khẩu qua các nước, vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi với Việt Nam thì thực hiện theo thỏa thuận.
Thuế xuất khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế x Trị giá thuế trên mỗi đơn vị x Thuế suất
Trong đó:
- Số lượng hàng hóa thực tế = Số lượng hàng ghi trong Tờ khai hải quan.
- Trị giá thuế trên mỗi đơn vị = Giá tính thuế từng mặt hàng x Tỷ giá tính thuế
- Tỷ giá tính thuế được xác định là tỷ giá mua vào tại thời điểm cuối ngày theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính – Ngân hàng Vietcombank vào Thứ 6 của tuần trước liền kề, nếu là ngày lễ thì lấy ngày trước liền kề.
- Giá tính thuế từng mặt hàng là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng (không bao gồm phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế hay FOB). Nếu sử dụng giá CIF thì phải trừ Phí bảo hiểm và Phí vận chuyển. Trường hợp giá này quá thấp so với giá mua bán tối thiểu thực tế tại cửa khẩu thì áp dụng giá do nhà nước quy định.
Phương pháp tính thuế tuyệt đối
Là phương pháp ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu.
Thuế xuất khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị.
Trong đó:
- Số lượng hàng hóa thực tế = Số lượng hàng ghi trong Tờ khai hải quan.
- Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị được quy định tại biểu thuế xuất khẩu.
>>>Xem ngay: Hướng dẫn hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu
Phương pháp tính thuế hỗn hợp
Là phương pháp áp dụng đồng thời cả 2 phương pháp tỷ lệ % và tính thuế tuyệt đối.
Thuế xuất khẩu phải nộp = Thuế phải nộp tính theo phương pháp tuyệt đối + Thuế phải nộp tính theo tỷ lệ %.
Cách tính thuế xuất khẩu dựa trên 3 phương pháp: tỷ lệ phần trăm, tuyệt đối và hỗn hợp
>>>Khám phá ngay: Hạch toán tiền chậm nộp thuế theo quy định mới nhất 2024
Hướng dẫn hạch toán thuế xuất khẩu chi tiết
Khi có tờ khai hải quan chính thức về hàng hóa xuất khẩu, doanh nghiệp xác định doanh thu và số thuế xuất khẩu phải nộp để hạch toán
- Nợ TK 131 – Tổng giá trị hàng hóa bên mua phải thanh toán
- Có TK 511 – Doanh thu xuất khẩu hàng hóa
- Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu phải nộp
Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào Ngân sách Nhà nước
- Nợ TK 333 – Thuế xuất khẩu phải nộp
- Có TK 111, 112
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách tính và hạch toán thuế Xuất khẩu. Hy vọng bài viết của Crystalbooks đã giải đáp phần nào các thắc mắc của bạn về loại thuế này cũng như cách hạch toán các loại thuế khác như: hạch toán thuế nhà thầu mới nhất, Hạch toán thuế GTGT không được khấu trừ, ....
>>>Khám phá thêm các bài viết liên quan: