Phần mềm Kế toán & Quản lý kinh doanhTin tứcTin tức Kinh doanh

Hướng dẫn hạch toán nộp thuế GTGT chi tiết

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT là một trong những loại thuế quan trọng và phức tạp nhất của doanh nghiệp. Trong bài viết dưới đây, phần mềm CrystalBooks sẽ tổng hợp một số trường hợp doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT và cách hạch toán nộp thuế GTGT trong từng trường hợp.

Phát sinh nộp thuế GTGT vào cuối tháng, cuối quý

- Tùy theo doanh nghiệp đang áp dụng kê khai thuế theo tháng hay theo quý, kế toán sẽ kết chuyển đầu ra - đầu vào theo tháng hoặc theo quý. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra theo nguyên tắc lấy số nhỏ hơn giữa 2 tài khoản 3331 và 133 trong kỳ và hạch toán:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Cụ thể như sau:

Bước 1: Tập hợp hết số thuế GTGT đầu vào:

  • Số dÆ° nợ TK 133 nếu trường hợp kỳ trÆ°á»›c còn số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (TK 133 dÆ° nợ kỳ trÆ°á»›c đầu vào > đầu ra).
  • Số thuế GTGT đầu vào trong kỳ phát sinh tăng (bên Nợ của TK 133): Có được khi mua hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
  • Số thuế GTGT đầu vào trong kỳ phát sinh giảm (bên Có của TK 133): Do phát sinh các khoản thuế GTGT không được khấu trừ hoặc phát sinh các khoản Ä‘iều chỉnh nhÆ° giảm giá hàng bán, khuyến mại,...

Như vậy: Tổng 133 = 133 dư nợ (Nếu có) + 133 phát sinh tăng trong kỳ - 133 phát sinh giảm trong kỳ (Nếu có).
 BÆ°á»›c 2: Tập hợp tổng số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ:

  • Phát sinh tăng bên có TK 3331.
  • Phát sinh giảm ghi bên nợ TK 3331: Do phát sinh các khoản nhÆ° chÆ°Æ¡ng trình khuyến mại, giảm giá hàng bán,...

Như vậy: Tổng 3331 = 3331 phát sinh tăng - 3331 phát sinh giảm (nếu có).
 BÆ°á»›c 3: So sánh giữa Tổng 133 và Tổng 3331
 Sau khi so sánh, giá trị của tài khoản nào nhỏ hÆ¡n thì kế toán Ä‘Æ°a giá trị đó vào bút toán:
 - Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải ná»™p.
 - Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
 BÆ°á»›c 4: Kế toán cần so sánh đối chiếu vá»›i tờ khai thuế GTGT:

  • Nếu TK 133 còn số dÆ° bên Nợ (NghÄ©a là Tổng 133> Tổng 3331): Kế toán so sánh đối chiếu vá»›i chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT. Trường hợp này là doanh nghiệp còn số thuế được khấu trừ chuyển sang kỳ sau.
  • Nếu TK 3331 còn số dÆ° bên Có (NghÄ©a là Tổng 133 < Tổng 3331): Kế toán so sánh đối chiếu vá»›i chỉ tiêu 40 trên tờ khai thuế GTGT. Trường hợp này là doanh nghiệp phải ná»™p thuế.

- Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

Nợ TK 33311 - Số thuế GTGT bị truy thu

Có TK 1111/112 - Số tiền nộp thuế GTGT

Phát sinh nộp thuế GTGT vào cuối tháng, cuối quý

Phát sinh nộp thuế GTGT vào cuối tháng, cuối quý

Phát sinh nộp thuế GTGT sau thanh tra, quyết toán thuế

Sau quyết toán, nếu doanh nghiệp sai sót làm tăng số thuế GTGT phải nộp thì:

-  Khi nhận văn bản kết quả quyết toán, doanh nghiệp hạch toán:

Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp

- Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

Nợ TK 33311 - Số thuế GTGT bị truy thu

Có TK 1111/112 - Số tiền nộp thuế GTGT

Phát sinh nộp thuế GTGT sau thanh tra, quyết toán thuế

Phát sinh nộp thuế GTGT sau thanh tra, quyết toán thuế

>>>Xem thêm: HÆ°á»›ng dẫn hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu

Phát sinh nộp thuế GTGT sau khi lập tờ khai thuế GTGT bổ sung

  • Sau khi người dùng lập Tờ khai bổ sung thuế GTGT và thá»±c hiện Tổng hợp KHBS, kế toán căn cứ số liệu trên Bản giải trình bổ sung (01-1/KHBS) tại chỉ tiêu Tổng cá»™ng (tăng +, giảm -) phải ná»™p [07] và [08] để:
  • Xác định số ngày ná»™p chậm và số tiền thuế chậm ná»™p.
  • Giúp người dùng xác định phÆ°Æ¡ng án giải trình và xá»­ lý dữ liệu vá»›i CÆ¡ quan thuế.
  • Trường hợp tăng số thuế GTGT phải ná»™p của kỳ khai bổ sung (tăng chỉ tiêu 07) do kê khai thiếu hóa Ä‘Æ¡n đầu ra:

-       Hạch toán hóa Ä‘Æ¡n tại kỳ kê khai thiếu:

Nợ TK 1111, 1121, 3311 – Số tiền tổng của hóa đơn

Có TK 511 – Doanh thu (số tiền chưa thuế)

Có TK 33311 – Tiền thuế GTGT

-       Hạch toán tiền phạt chậm ná»™p:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

-       Khi ná»™p tiền thuế và tiền phạt chậm ná»™p

Nợ TK 33311 – Số tiền thuế nộp thiếu

Nợ TK 3339 – Số tiền phạt chậm nộp

Có TK 1111, 1121 – Số tiền thuế nộp thiếu + phạt chậm nộp

  • Trường hợp tăng số thuế GTGT phải ná»™p của kỳ khai bổ sung do xuất hóa Ä‘Æ¡n đầu ra Ä‘iều chỉnh tăng:

-  Hạch toán hóa Ä‘Æ¡n Ä‘iều chỉnh tại kỳ phát hiện sai sót:

Nợ TK 1111, 1121, 3311 – Số tiền tổng của hóa đơn

Có TK 511 – Doanh thu (số tiền chưa thuế)

Có TK 33311 – Tiền thuế GTGT

- Hạch toán tiền phạt chậm nộp:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

-       Khi ná»™p tiền thuế và tiền phạt chậm ná»™p

Nợ TK 33311 – Số tiền thuế nộp thiếu

Nợ TK 3339 – Số tiền phạt chậm nộp

Có TK 1111, 1121 – Số tiền thuế nộp thiếu + phạt chậm nộp

  • Trường hợp tăng số thuế GTGT phải ná»™p của kỳ khai bổ sung do giảm số thuế đầu vào được khấu trừ:

-       Bút toán khấu trừ tại kỳ kê khai lần đầu vẫn giữ nguyên số tiền thuế đầu vào trên tờ khai. Vì vậy, tình huống này tại thời Ä‘iểm tờ khai lần đầu sẽ có số dÆ° Có trên TK 133.

  • Trường hợp 1: Nếu bạn chấp nhận số dÆ° TK 133 để giải trình sau này thì bạn không cần hạch toán thêm tại thời Ä‘iểm khai lần đầu. Tại thời Ä‘iểm lập tờ khai bổ sung bạn hạch toán Nợ 133/Có 3331: số tiền thuế phải ná»™p thêm tại thời Ä‘iểm lập tờ khai bổ sung.
  • Trường hợp 2: Để TK 133 không số dÆ° bị âm cuối tháng/quý, bạn định khoản giảm bút toán khấu trừ dÆ° (do kê khai dÆ° thuế đầu vào) Nợ 133/Có 1388 tại thời Ä‘iểm tờ khai lần đầu. Tại thời Ä‘iểm lập tờ khai bổ sung, bạn hạch toán Nợ 1388/Có 33311: Số thuế phải ná»™p thêm bổ sung (số thuế VAT đầu vào kê dÆ°).

-       Hạch toán tiền phạt chậm ná»™p:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

-       Khi ná»™p tiền thuế và tiền phạt chậm ná»™p

Nợ TK 33311 – Số tiền thuế nộp thiếu

Nợ TK 3339 – Số tiền phạt chậm nộp

Có TK 1111, 1121 – Số tiền thuế nộp thiếu + phạt chậm nộp

  • Trường hợp tăng số thuế GTGT phải ná»™p của kỳ khai bổ sung do bị loại hóa Ä‘Æ¡n đầu vào không đủ Ä‘iều kiện khấu trừ:

- Hạch toán tiền thuế cần phải nộp thêm:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 33311 – Tiền thuế GTGT

-  Hạch toán tiền phạt chậm ná»™p:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

- Khi nộp tiền thuế và tiền phạt chậm nộp

Nợ TK 33311 – Số tiền thuế nộp thiếu

Nợ TK 3339 – Số tiền phạt chậm nộp

Có TK 1111, 1121 – Số tiền thuế nộp thiếu + phạt chậm nộp

Phát sinh nộp thuế giá trị gia tăng sau khi lập tờ khai thuế GTGT bổ sung

Phát sinh nộp thuế giá trị gia tăng sau khi lập tờ khai thuế GTGT bổ sung

Phần mềm kế toán và quản lý kinh doanh CrystalBooks có rất nhiều tính năng há»— trợ doanh nghiệp hạch toán ná»™p thuế GTGT, hạch toán thuế nhà thầu má»›i nhất, hạch toán thuế GTGT không được khấu trừhạch toán thuế xuất khẩu má»›i nhất,... má»™t cách nhanh chóng và chính xác nhÆ°: tá»± Ä‘á»™ng định khoản bút toán phát sinh thuế đầu vào/ đầu ra, tá»± Ä‘á»™ng lập tờ khai thuế GTGT theo tháng hoặc quý, tá»± Ä‘á»™ng định khoản bút toán khấu trừ thuế sau khi ghi sổ tờ khai, có thể kết xuất tờ khai thuế sang HTKK, có lịch ná»™p tờ khai để kế toán chủ Ä‘á»™ng ná»™p tờ khai đúng hạn,… Hãy liên hệ vá»›i chúng tôi theo số Ä‘iện thoại 028 3848 9975 để được tÆ° vấn và há»— trợ cài đặt dùng thá»­ phần mềm ngay nhé!

>>>Khám phá thêm các bài viết liên quan:

Nổi bật

Xem thêm

Tawk.to Widget
(+84.28) 3848-99-75