Cách hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 133 và 200
Thuế môn bài là gì? Hạch toán thuế môn bài sẽ dùng tài khoản nào? Đó là các câu hỏi thường gặp về thuế môn bài. Bởi nộp thuế môn bài là trách nhiệm bắt buộc của doanh nghiệp cũng như tổ chức kinh doanh, hộ kinh doanh. Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và thực hiện quy trình hạch toán thuế đầy đủ để tuân thủ đúng quy định về thuế của nhà nước. Bài viết này sẽ giúp bạn có ngay câu trả lời các vấn đề trên. Bạn cùng theo dõi bài viết sau.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là mức thuế doanh nghiệp hay hộ cá nhân kinh doanh phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi tên giấy phép đăng ký kinh doanh.
Đây là mức thuế doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp. Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì tất cả hộ kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp đều phải nộp thuế môn bài như một loại lệ phí để được tiếp tục kinh doanh và sản xuất.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài hạch toán vào tài khoản nào?
Việc ghi nhận thuế môn bài là một nghiệp vụ kế toán quan trọng trong quá trình quản lý tài chính doanh nghiệp. Căn cứ vào quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp có thể áp dụng tài khoản 3338 hoặc 3339 để thực hiện định khoản thuế môn bài này.
Tài khoản 3338 thường được sử dụng để phản ánh nghĩa vụ thuế phải nộp cho Nhà nước, bao gồm cả phần đã đóng hoặc còn tồn đọng. Cụ thể:
-
TK 33381: Ghi nhận tổng hợp số thuế đã phát sinh, bao gồm cả phần đã nộp và phần chưa nộp.
-
TK 33382: Áp dụng cho các khoản thuế khác như thuế môn bài hoặc những khoản thuế mà doanh nghiệp Việt Nam nộp thay cho tổ chức nước ngoài.
Thuế môn bài có thể hạch toán vào tài khoản 3338 hoặc 3339
Tuy nhiên, kể từ khi Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực và thay đổi tên gọi "thuế môn bài" thành "lệ phí môn bài", tài khoản 3339 cũng được chấp nhận để phản ánh khoản lệ phí này. Vì vậy, khi hạch toán nộp thuế môn bài, kế toán viên có thể lựa chọn giữa TK 3338 hoặc TK 3339 tùy thuộc vào thông tư kế toán đang áp dụng và chính sách kế toán nội bộ của doanh nghiệp.
Hướng dẫn cách hạch toán thuế môn bài theo quy định
Hạch toán thuế môn bài sẽ được kế toán ghi nhận bằng hạch toán (định khoản nợ/có) vào sổ sách. Đây được xem là nghiệp vụ kế toán quan trọng đối với kế toán doanh nghiệp.
Trước hết để thực hiện hạch toán nộp thuế môn bài đối với doanh nghiệp, kế toán cần phải xác định doanh nghiệp mình đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC hay Thông tư 200/2014/TT- BTC. Trong đó, chế độ kế toán Thông tư 133 được áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chế độ kế toán Thông tư 200 có thể được áp dụng cho cả doanh nghiệp lớn và cả doanh nghiệp nhỏ.
Cụ thể, cách hạch toán thuế môn bài đối với doanh nghiệp dùng Thông tư 133 và Thông tư 200 được thực hiện như sau:
Hạch toán thuế phí môn bài
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200:
- Nợ 6425: Thuế, phí và lệ phí
- Có TK 3338: Các loại thuế khác (Chi tiết TK 33382)
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133:
- Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 3338: Các loại thuế khác (Chi tiết TK 33382)
>>>Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu
Hạch toán khi nộp tiền vào ngân sách
Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 và Thông tư 133 đều thực hiện hạch toán thuế môn bài dựa theo số tiền đã nộp vào ngân sách như sau:
- Nợ TK 3338: Các loại thuế khác (chi tiết TK 33382)
- Có TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Hạch toán khi nộp tiền vào ngân sách
>>> Hiểu rõ kế toán doanh thu để quản lý tài chính doanh nghiệp tốt hơn.
Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài (nếu có)
Khi hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài, doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 và Thông tư 133 đều thực hiện hạch toán như sau:
- Khi doanh nghiệp nhận được quyết định xử phạt do chậm nộp thuế môn bài, cần hạch toán nộp thuế môn bài như sau:
- Nợ TK 811: Chi phí khác
- Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước)
- Khi nộp tiền phạt, cần hạch toán như sau:
- Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước)
- Có TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Cuối kỳ thực hiện bút toán kết chuyển, cần hạch toán như sau:
- Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 811: Chi phí khác
Quy định về hạch toán thuế môn bài
Thuế môn bài (hay còn gọi là lệ phí môn bài) là khoản thu trực tiếp áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức đang thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Đây là nghĩa vụ tài chính mà người nộp thuế cần tự kê khai và thực hiện đóng hàng năm theo đúng quy định pháp luật.
Đối tượng phải nộp thuế môn bài
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, tất cả các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân và hộ kinh doanh đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ, hàng hóa đều phải đóng lệ phí môn bài. Danh sách này bao gồm cả doanh nghiệp, chi nhánh, cửa hàng, địa điểm kinh doanh và nhà đầu tư nước ngoài đang có hoạt động thương mại tại Việt Nam. Mức thu lệ phí môn bài sẽ được phân chia khác nhau tùy vào quy mô và loại hình kinh doanh.
Đối tượng được miễn thuế môn bài
Không phải tất cả các cá nhân và tổ chức kinh doanh đều phải đóng lệ phí môn bài ngay từ khi thành lập. Theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các đối tượng sau đây được miễn lệ phí môn bài trong một số trường hợp cụ thể:
-
Doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong năm đầu tiên.
-
Hộ kinh doanh và cá nhân lần đầu thực hiện hoạt động kinh doanh.
-
Văn phòng đại diện, chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh được thành lập trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí.
-
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) chuyển đổi từ hộ kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đầu tiên.
Chính sách miễn trừ này nhằm hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp mới khởi sự hoặc chuyển đổi hình thức hoạt động.
Mức nộp lệ phí môn bài năm 2025
Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ- CP ngày 4/10/-216 và Nghị định 22/2020-/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng/ năm.
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2 triệu đồng/ năm
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1 triệu đồng/ năm
Đối với cá nhân, hộ kinh doanh gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu hơn 500 triệu đồng/ năm: 1 triệu đồng/ năm
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu hơn 300 đến 500 triệu đồng/ năm: 500 nghìn đồng/ năm
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu hơn 100 đến 300 triệu đồng/ năm: 300 nghìn đồng/ năm
Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 chậm nhất là 30/01/2025.
Mức nộp thuế môn bài hạch toán
Thời hạn đóng lệ phí môn bài là khi nào?
Khoản 9 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP đã quy định rõ các mốc thời gian liên quan đến việc nộp lệ phí môn bài:
-
Đối với tất cả các đối tượng nộp lệ phí môn bài: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
-
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh:
-
Nếu kết thúc thời gian miễn trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp là 30/07 của năm kết thúc miễn.
-
Nếu kết thúc thời gian miễn trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp là 30/01 của năm tiếp theo.
-
-
Đối với hộ kinh doanh, cá nhân quay trở lại hoạt động sau thời gian ngừng kinh doanh:
-
Nếu hoạt động lại trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp là 30/07 của cùng năm.
-
Nếu hoạt động lại trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp là 30/01 của năm liền kề sau đó.
-
Việc tuân thủ đúng thời hạn này giúp doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh tránh các rủi ro pháp lý, đồng thời thể hiện sự nghiêm túc trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
Lưu ý khi hạch toán thuế môn bài cho doanh nghiệp
Việc hạch toán lệ phí môn bài là một phần quan trọng trong công tác kế toán tài chính tại doanh nghiệp. Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, hạch toán phí môn bài được phản ánh qua tài khoản 3339. Kế toán viên cần bảo đảm ghi chép chính xác về số tiền và thời điểm nộp để tránh sai lệch hoặc vi phạm quy định.
Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các văn bản pháp lý mới liên quan đến lệ phí môn bài nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các hướng dẫn của cơ quan thuế.
Một số điểm đáng chú ý khi hạch toán lệ phí môn bài gồm:
-
Trường hợp có sự điều chỉnh về vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, mức lệ phí môn bài sẽ căn cứ vào vốn ghi nhận tại thời điểm năm tài chính liền kề trước đó.
-
Nếu vốn ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư được thể hiện bằng ngoại tệ thì phải chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm xác định nghĩa vụ nộp lệ phí.
-
Các doanh nghiệp bắt đầu hoạt động trong nửa cuối năm (sau ngày 01/07) sẽ chỉ phải nộp 50% lệ phí môn bài so với mức cả năm. Ngược lại, nếu khởi sự kinh doanh trong 6 tháng đầu năm, doanh nghiệp sẽ phải nộp đủ lệ phí cả năm.
-
Từ ngày 01/01/2017, “thuế môn bài” đã được đổi tên thành “lệ phí môn bài” và doanh nghiệp cần sử dụng tài khoản 3339 để phản ánh khoản chi phí này trong sổ sách kế toán.
Bài viết trên đây đã giúp các bạn kế toán hiểu rõ khái niệm thuế môn bài cũng như cách hạch toán thuế môn bài và tham khảo các hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu, hạch toán thuế GTGT không được khấu trừ, Hạch toán thuế xuất khẩu mới nhất,... Là một trong những thương hiệu phần mềm kế toán uy tín nhất hiện nay, CrystalBooks tự hào là người bạn đồng hành đáng tin cậy với doanh nghiệp trên con đường phát triển và thành công. Để được tư vấn, sử dụng thử phần mềm kế toán, bạn vui lòng liên hệ tại đây.
Khám phá bài viết liên quan: