Phần mềm Kế toán & Quản lý kinh doanhTin tứcTin tức Kinh doanh

Cách hạch toán tiền chậm nộp thuế GTGT - TNCN - TNDN

Sau khi quyết toán thuế, rất nhiều kế toán lúng túng trong việc hạch toán tiền chậm nộp thuế, cách xử lý khi bị truy thu thuế, các khoản nộp phạt hành chính cũng như nộp phạt chậm nộp thuế. Bài viết dưới đây của phần mềm kế toán và quản lý kinh doanh CrystalBooks sẽ giúp bạn phân biệt giữa truy thu thuế và các khoản nộp phạt tiền thuế cũng như cách hạch toán tương ứng.

Các trường hợp được xem là chậm nộp thuế theo quy định

Theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về những trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế như sau:

- Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.

- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp.

- Người ná»™p thuế khai bổ sung hồ sÆ¡ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cÆ¡ quan quản lý thuế, cÆ¡ quan nhà nÆ°á»›c có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hÆ¡n số tiền thuế đã hoàn. 

Phân biệt giữa truy thu thuế, phạt hành chính về thuế và tiền phạt chậm nộp thuế

- Truy thu thuế là quá trình kiểm tra và thu hồi số tiền thuế chưa nộp hoặc đã nộp nhưng vẫn còn thiếu theo quy định của pháp luật. Việc chậm nộp thuế có thể do những nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan khác nhau. Tuy nhiên, không phải tất cả các đối tượng bị truy thu thuế đều bị coi là vi phạm pháp luật.

Nhìn chung, đây là một biện pháp quản lý thuế của Nhà nước nhằm đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước cũng như đảm bảo tính công bằng trong việc đóng góp thuế của các cá nhân và doanh nghiệp. Về bản chất thì truy thu thuế là quyết định hành chính, không phải xử phạt vi phạm. Nhưng trong trường hợp phát hiện cá nhân, doanh nghiệp cố ý vi phạm quy định về nộp thuế thì sẽ bị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính về thuế là các khoản phạt liên quan đến việc vi phạm thời hạn nộp các hồ sơ khai thuế như phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT, phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN, … Hoặc hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế, thời hạn thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế, …

- Tiền chậm nộp thuế là khoản phạt được tính dựa trên số tiền thuế chưa nộp hoặc nộp thiếu. Khoản này phát sinh khi doanh nghiệp chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, hoặc với thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm.

>>> Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sá»± nghiệp được quy định nhÆ° thế nào và áp dụng ra sao trong thá»±c tế? 

Phân biệt truy thu thuế, phạt hành chính về thuế và tiền phạt chậm nộp thuế để hạch toán tiền chậm nộp thuế chính xác

Phân biệt truy thu thuế, phạt hành chính về thuế và tiền phạt chậm nộp thuế để hạch toán tiền chậm nộp thuế chính xác

>>> Thuế trá»±c thu là gì và ảnh hưởng thế nào đến doanh nghiệp và cá nhân?

Mức tính tiền chậm nộp và cách tính

Theo Khoản 2 Điều 59 của Luật quản lý Thuế 2019 quy định về mức tính tiền chậm nộp và thời gian hạch toán tiền chậm nộp thuế như sau:

- Mức tính tiền chậm nộp sẽ bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Như vậy:

Số tiền phạt tiền nộp chậm thuế = Số tiền thuế nộp chậm x 0,03 % x Số ngày chậm nộp thuế

Ví dụ:

Công ty A nợ 50.000.000 tiền thuế GTGT, có thời hạn nộp chậm nhất là ngày 25/08/2022. Ngày 25/10/2022 kế toán Công ty A nộp số tiền thuế 50.000.000 vào ngân sách nhà nước. Số ngày chậm nộp được tính từ ngày 26/08/2022 đến ngày 24/10/2022, thì số tiền phạt chậm nộp thuế như sau:

  • Số ngày chậm ná»™p: Từ ngày 26/08/2022 đến 24/10/2022 → Tổng cá»™ng 60 ngày
  • Mức phạt chậm ná»™p theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019: 0,03%/ngày
  • Số tiền phạt: 50.000.000 x 0.03% x 60 = 900.000 VNĐ

>>> Bá»™ báo cáo tài chính theo Thông tÆ° 133 gồm những gì và cách lập chính xác ra sao? 

Cách hạch toán bút toán truy thu thuế và tiền chậm nộp thuế

a)  Hạch toán tiền thuế truy thu:

  • Tại thời Ä‘iểm nhận được Quyết định xá»­ lý truy thu, kế toán hạch toán:

- Thuế GTGT truy thu thêm:

Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp

- Thuế TNDN truy thu thêm:

Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3334 - Thuế TNDN phải nộp

- Thuế TNCN truy thu thêm:

+ Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này

Nợ TK 334- Phải trả người lao động

Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp

+ Trường hợp do công ty phải trả

Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp

  •  Khi ná»™p tiền vào ngân sách nhà nÆ°á»›c, hạch toán:

Nợ TK 33311 - Số thuế GTGT bị truy thu

Nợ TK 3334 - Số thuế TNDN phải nộp thêm

Nợ TK 3335 - Số thuế TNCN bị truy thu

Có TK 1111/112 - Số tiền nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN.

b) Hạch toán tiền phạt hành chính:

  • Khi nhận được biên bản, quyết định xá»­ phạt, kế toán căn cứ vào đó để hạch toán:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 3339 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

  •  Khi ná»™p các khoản tiền phạt vào ngân sách nhà nÆ°á»›c, hạch toán:

Nợ TK 3339 - Tiền phạt vi phạm hành chính

Có TK 1111/1121 - Số tiền phí phải nộp nhà nước.

  •  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả KD

Có TK 811 – Chi phí khác

c) Hạch toán tiền chậm nộp:

  • Sau khi nhận được thông báo về việc xá»­ phạt:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

  • Khi ná»™p tiền phạt:

Nợ TK 3339 – Số tiền phạt chậm nộp

Có TK 1111, 1121 – Số tiền phạt chậm nộp

  •  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả KD

Có TK 811 – Chi phí khác

Cuối năm tài chính khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp tự loại trừ các chi phí phạt và tiền chậm nộp kể trên khi tính thuế TNDN trên tờ khai quyết toán theo quy định của luật thuế TNDN (nhập vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai).

>>> Khi kê khai, doanh nghiệp cần xác định tiểu mục ná»™p thuế GTGT nhÆ° thế nào để tránh sai sót?

Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế

Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế

>>> Làm thế nào để thá»±c hiện cách in phiếu xuất kho hàng loạt trên Excel nhanh chóng, chính xác?

Để có thể hạn chế tối Ä‘a các khoản phạt ná»™p chậm tiền thuế, phạt hành chính chậm ná»™p tờ khai hoặc tiền truy thu thuế, phần mềm kế toán và quản lý kinh doanh CrystalBooks có tính năng lịch thuế tá»± Ä‘á»™ng nhắc cho bạn những tờ khai nào cần làm trong tháng hoặc quý. Từ đó sẽ giúp bạn theo dõi chính xác hạn ná»™p và tình trạng của từng tờ khai. Chỉ cần đăng ký các tờ khai phải ná»™p trên phần mềm, kể từ đó bạn sẽ không còn trường hợp ná»™p chậm, ná»™p nhầm. Bạn cÅ©ng có thể tham khảo thêm các bài viết liên quan há»— trợ hạch toán thuế nhÆ°: HÆ°á»›ng dẫn hạch toán thuế nhà thầu má»›i nhấtHạch toán thuế GTGT không được khấu trừHạch toán thuế xuất khẩu má»›i nhất,...

Hơn nữa, nếu bạn làm kế toán thuế cho nhiều công ty khác nhau thì lịch nộp của mỗi công ty là riêng biệt, bạn không cần phải nhớ từng công ty kê khai thuế như thế nào nữa. Ngoài ra, phần mềm còn tự động tạo các tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN hằng tháng hoặc hàng quý, cũng như hỗ trợ tối đa trong việc tạo tờ khai quyết toán thuế TNDN và quyết toán thuế TNCN vào cuối năm. Khi Ghi sổ các tờ khai này, các bút toán khấu trừ thuế cũng sẽ tự động phát sinh.

>>> Kiểm toán tuân thủ giúp doanh nghiệp đảm bảo Ä‘iều gì trong hoạt Ä‘á»™ng tài chính? 

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số điện thoại 028 3848 9975 để được tư vấn và hỗ trợ cài đặt dùng thử phần mềm ngay nhé!

Khám phá các bài viết liên quan:

Nổi bật

Xem thêm

Tawk.to Widget
(+84.28) 3848-99-75