Phân loại và định khoản các nghiệp vụ mua hàng
Phân loại các nghiệp vụ mua hàng có phát sinh trong công ty bạn và thiết lập trước định khoản cho các nghiệp vụ sẽ giúp bạn hạch toán các hóa đơn mua hàng nhanh và chính xác. Ngoài ra, chỉ cần biết hóa đơn nào đã được hạch toán "theo nghiệp vụ nào" cũng giúp quản lý chứng từ dễ dàng hơn rất nhiều.
Trong TTSOFT® Pro Accounting đã có phân loại và thiết lập định khoản cho các nghiệp vụ mua hàng. Khi lập Hóa đơn mua hàng, bạn chỉ cần chọn nghiệp vụ để phần mềm tự động hạch toán theo định khoản đã thiết lập. Bạn cũng có thể điều chỉnh thiết lập định khoản các nghiệp vụ theo đặc thù của Công ty mình.
Phân loại và định khoản các nghiệp vụ mua hàng
1. Mua hàng ghi công nợ
Hạch toán nhập kho các hóa đơn mua hàng trong nước và nhập khẩu
- Trường hợp mua hàng trong nước:
- Nợ 152,153,1561 – Có 3311 (Giá mua hàng theo hóa đơn)
- Nợ 1331 – Có 3311 (Thuế GTGT được khấu trừ)
- Nợ 152,153,1561 – Có 1522, 1562 (Phân bổ chi phí mua hàng vào giá nhập kho)
- Trường hợp mua hàng nhập khẩu:
- Nợ 152,153,1561 – Có 3311 (Hạch toán giá mua hàng theo invoice)
- Nợ 152,153,1561 – Có 1522, 1562 (Phân bổ chi phí nhập khẩu vào giá nhập kho)
- Nợ 152,153,1561 – Có 3333 (Hạch toán thuế nhập khẩu vào giá nhập kho)
- Nợ 152,153,1561 – Có 3332 (Hạch toán thuế TTĐB vào giá nhập kho)
- Nợ 1331 – Có 33312 (Hạch toán thuế GTGT nhập khẩu phải nộp)
2. Mua hàng bằng tiền mặt
Hạch toán nhập kho hóa đơn mua vật tư, hàng hóa đã thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Nợ 152,153,1561 – Có 1111
- Nợ 1331 - Có 1111
3. Mua hàng bằng tạm ứng
Nghiệp vụ nhập kho hàng mua, hạch toán trừ tiền tạm ứng của nhân viên.
- Nợ 152,153,1561 – Có 141 (Giá mua hàng theo hóa đơn)
- Nợ 1331 – Có 141 (Thuế GTGT được khấu trừ)
- Nợ 152,153,1561 – Có 1522, 1562 (Phân bổ chi phí mua hàng vào giá nhập kho)
Khi lập Hóa đơn mua hàng cho nghiệp vụ này, để phục vụ kê khai thuế đầu vào, chọn:
- Nhà cung cấp: là Đối tượng Nhân viên mua hàng được trừ tạm ứng
- Đơn vị xuất hóa đơn, Mã số thuế: là Tên công ty và Mã số thuế của công ty xuất hóa đơn mua hàng (ghi trên hóa đơn GTGT của bên bán hàng)
4. Nhập TSCĐ và ghi tăng
Hạch toán hóa đơn mua TSCĐ về sử dụng ngay (không qua kho). Tự động ghi tăng.
- Nợ 211 - Có 3312 (Giá mua TSCĐ theo hóa đơn mua hàng)
- Nợ 1331 – Có 3312 (Thuế GTGT của TSCĐ)
- Nợ 211 – Có 2411 (Phân bổ chi phí mua sắm, TSCĐ vào Nguyên giá)
5. Nhập CCDC và ghi tăng
Hạch toán Hóa đơn mua CCDC về sử dụng ngay (không qua kho). Tự động ghi tăng.
- Nợ 2422 – Có 3311 (Giá mua CCDC theo hóa đơn mua hàng)
- Nợ 1331 – Có 3311 (Thuế GTGT đầu vào của CCDC)
- Nợ 2422 - Có 1522 (Phân bổ chi phí mua CCDC vào nguyên giá)
6. Nhập hàng mua chưa hóa đơn
Hạch toán hàng hóa nhập kho nhưng chưa nhận được hóa đơn.
- Nợ 152, 153, 1561 – Có 3318 (Giá mua hàng nhập kho)
7. Nhập kho hàng bán bị trả lại
Hạch toán nhập kho hàng bán bị trả lại theo hóa đơn trả lại hàng của Khách hàng
- Nợ 155,1561 – Có 6321,6322 (Giá nhập kho hàng bán bị trả lại - tự động tính theo giá vốn hàng bán)
- Nợ 5212 - Có 1311 (Giảm trừ doanh thu do hàng bán bị trả lại – theo TT200)
- Nợ 511x – Có 1311 (Giảm trừ doanh thu do hàng bán bị trả lại – theo TT133)
- Nợ 1331 – Có 1311 (Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
8. Nhập kho hàng bị trả lại - ĐC thuế đầu ra
Hạch toán nhập kho hàng bán bị trả lại nhưng bên mua không xuất được hóa đơn, phải điều chỉnh thuế đầu ra.
- Nợ 155,1561 – Có 6321,6322 (Giá nhập kho hàng bán bị trả lại - tự động tính theo giá vốn hàng bán)
- Nợ 5212 - Có 1311 (Giảm trừ doanh thu do hàng bán bị trả lại)
- Nợ 33311 – Có 1311 (Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
9. Nhận hóa đơn cho hàng đã nhập
Hạch toán và kê khai thuế các hóa đơn của nhà cung cấp xuất cho các lô hàng đã nhập mua chưa lấy hóa đơn trước đó.
- Nợ 3318 - Có 3311
- Nợ 1331 - Có 3311
Xem thêm Hạch toán "Hàng về trước, hóa đơn về sau"
10. Điều chỉnh hóa đơn (+)
Hạch toán điều chỉnh tăng số lượng, giá trị, tiền thuế GTGT đầu vào và đồng thời kê khai điều chỉnh tăng thuế GTGT được khấu trừ.
- Nợ 152,153,1561 – Có 3311 (Giá trị hàng mua điều chỉnh, ghi số dương)
- Nợ 1331 – Có 3311 (Giá trị Thuế GTGT được khấu trừ được điều chỉnh, ghi số dương)
11. Điều chỉnh hóa đơn (-)
Hạch toán điều chỉnh giảm số lượng, giá trị, tiền thuế GTGT đầu vào và đồng thời kê khai điều chỉnh giảm thuế GTGT được khấu trừ.
- Nợ 152,153,1561 – Có 3311 (Giá trị hàng mua điều chỉnh, ghi số âm)
- Nợ 1331 – Có 3311 (Giá trị Thuế GTGT được khấu trừ được điều chỉnh, ghi số âm)
12. Điều chỉnh hóa đơn (-) bút toán đảo
Hạch toán điều chỉnh giảm số lượng, giá trị, tiền thuế GTGT đầu vào và đồng thời kê khai điều chỉnh giảm thuế GTGT được khấu trừ.
- Nợ 3311 – Có 152,153,1561 (Giá trị hàng mua điều chỉnh)
- Nợ 3311 – Có 1331 (Giá trị Thuế GTGT được khấu trừ được điều chỉnh)
13. Hàng bán bị trả lại
Hạch toán giá doanh thu bán bị trả lại theo hóa đơn trả lại hàng của Khách hàng, tuy nhiên không phát sinh tự động nghiệp vụ giá vốn hàng bán bị trả lại tự động, dành cho trường hợp doanh nghiệp tự xác định giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho và nhập vào tự phiếu nhập kho riêng.
- Nợ 5212 - Có 1311 (Giảm trừ doanh thu do hàng bán bị trả lại – theo TT200)
- Nợ 511x – Có 1311 (Giảm trừ doanh thu do hàng bán bị trả lại – theo TT133)
- Nợ 1331 – Có 1311 (Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
14. Mua hàng dự án nhập khẩu
Hạch toán nhập kho cho các hóa đơn mua hàng dự án nhập khẩu.
- Nợ 152, 153, 156 - Có 3311 (Giá mua hàng theo hóa đơn)